menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Indonesia giảm nhẹ trong năm 2019

13:11 29/01/2020

Vinanet - Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Indonesia giảm nhẹ 4,69% đạt 3,36 tỷ USD. Tính riêng tháng 12, rất nhiều nhóm hàng xuất sang thị trường này sụt giảm khiến kim ngạch xuất khẩu cả năm 2019 ảnh hưởng đáng kể.
Có duy nhất một mặt hàng đạt trị giá trên 500 triệu USD: sắt thép các loại đạt 574,09 triệu USD (+7,76%), bốn nhóm đạt trị giá trên 200 triệu USD: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 282,31 triệu USD (+5,88%); hàng dệt, may đạt 275,69 triệu USD (+38,01%); nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 262,99 triệu USD (+15,72%); điện thoại các loại và linh kiện đạt 229,21 triệu USD (-9,9%), bốn nhóm có kim ngạch trên 100 triệu nhưng trong đó chỉ có chất dẻo nguyên liệu là tăng (+62,93%), còn lại đều giảm nhẹ.
Nhiều nhóm hàng đạt kim ngạch nhỏ nhưng lại giảm mạnh so với năm 2018 như: Gạo đạt 18,39 triệu USD (-94,93%); Than các loại đạt hơn 5 triệu USD (-80,09%); Xăng dầu các loại đạt 234.382 USD (-82,28%).
Indonesia đẩy mạnh nhập khẩu hàng rau quả của Việt Nam khiến nhóm hàng này tuy kim ngạch nhỏ nhưng tăng trưởng lớn với 284,8% so với năm ngoái đạt 5,75 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Indonesia năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019

So với T11/2019 (%)

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

266.170.756

-8,77

3.369.228.134

-4,69

100

Sắt thép các loại

43.084.674

-32,89

574.093.891

7,76

17,04

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

22.557.780

-5,59

282.313.478

5,88

8,38

Hàng dệt, may

24.760.475

-8,74

275.690.870

38,01

8,18

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

24.248.070

7,81

262.992.927

15,72

7,81

Điện thoại các loại và linh kiện

11.167.604

-38,85

229.217.356

-9,9

6,8

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

15.330.232

-5,22

199.363.057

-19,54

5,92

Chất dẻo nguyên liệu

13.543.679

50,65

171.216.760

62,93

5,08

Phương tiện vận tải và phụ tùng

18.195.040

64,47

151.825.250

-1,67

4,51

Sản phẩm từ chất dẻo

7.072.645

-7,71

105.817.530

-0,85

3,14

Xơ, sợi dệt các loại

7.484.454

-4,99

77.928.024

12,21

2,31

Giày dép các loại

9.068.570

40,38

77.856.051

27,19

2,31

Sản phẩm hóa chất

6.340.100

-22,27

77.642.032

14,49

2,3

Sản phẩm từ sắt thép

3.088.893

-28,15

64.789.342

-11,71

1,92

Giấy và các sản phẩm từ giấy

4.351.917

-4,08

61.655.147

26,01

1,83

Kim loại thường khác và sản phẩm

5.328.298

8,16

43.812.802

-10,96

1,3

Cà phê

1.285.679

62,52

37.547.705

-69,61

1,11

Vải mành, vải kỹ thuật khác

2.366.882

-31,63

37.363.596

9,92

1,11

Cao su

2.243.070

-7,63

26.020.953

9,24

0,77

Sản phẩm gốm, sứ

1.479.088

-13,17

20.361.348

45,76

0,6

Dây điện và dây cáp điện

769.914

-38,38

19.748.637

-35,03

0,59

Gạo

1.353.600

-41,34

18.396.076

-94,93

0,55

Sản phẩm từ cao su

1.633.796

26,53

17.893.566

29,68

0,53

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.743.841

-39,2

15.236.395

17,63

0,45

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.580.225

-21,46

13.705.816

-8,27

0,41

Chè

1.814.824

75,44

10.291.463

14,73

0,31

Hóa chất

485.347

17,63

7.828.393

-63,49

0,23

Hàng rau quả

1.615.906

20,66

5.752.304

284,8

0,17

Hàng thủy sản

561.755

-48,52

5.381.839

39,11

0,16

Than các loại

592.713

 

5.002.753

-80,09

0,15

Quặng và khoáng sản khác

269.892

-59,23

2.335.641

-14

0,07

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

173.004

243,98

1.738.772

6,23

0,05

Xăng dầu các loại

 

 

234.382

-82,28

0,01

Hàng hóa khác

30.578.789

-7,12

468.173.974

 

13,9

Nguồn:VITIC