Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong 7 tháng đầu năm 2017 tăng 12,9% so với cùng kỳ năm 2016, đạt 1,4 tỷ USD; trong đó riêng tháng 7/2017 đạt 210,53 triệu USD, giảm 2,1% so với tháng 6/2017.
Sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam xuất khẩu sang 37 thị trường chủ yếu; trong đó các thị trường đạt kim ngạch lớn là Nhật Bản, Hoa Kỳ, Hà Lan, Hàn Quốc, Đức, Campuchia…
Nhật Bản là thị trường tiêu thụ nhiều nhất nhóm sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam, chiếm 22,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 316,59 triệu USD, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2016.
Hoa Kỳ là thị trường tiêu thụ lớn thứ 2 nhóm sản phẩm này, chiếm 15,5%, đạt 216,52 triệu USD, tăng 14,9%. Tiếp đến thị trường Hà Lan, chiếm 5,3%, đạt 74,73 triệu USD, tăng 4,9%.
Trong số 37 thị trường xuất sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 7 tháng đầu năm thì chỉ có 4 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Lào tăng 82,5%, đạt 1,26 triệu USD; Ấn Độ tăng 81,8%, đạt 1,84 triệu USD; sang Pháp tăng 60,2%, đạt 4,04 triệu USD; Thụy Sĩ tăng 50%, đạt 0,17 triệu USD.
Xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ ở các thị trường: Na Uy giảm 26,4%; sang UAE giảm 17,1%; sang Italia giảm 5,7%; Hồng Kông giảm nhẹ 0,1%.
Xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo 7 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Thị trường XK
|
T7/2017
|
7T/2017
|
% so sánh 7T/2017 với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
210.539.467
|
1.400.912.875
|
+12,9
|
Nhật Bản
|
46.688.026
|
316.597.433
|
+10,1
|
Hoa Kỳ
|
34.358.497
|
216.521.421
|
+14,9
|
Hà Lan
|
10.169.244
|
74.731.986
|
+4,9
|
Hàn Quốc
|
12.317.134
|
70.083.977
|
+1,1
|
Đức
|
9.420.687
|
66.365.201
|
+5,4
|
Campuchia
|
9.486.933
|
57.744.562
|
+4,1
|
Anh
|
9.309.670
|
55.716.830
|
+8,4
|
Indonesia
|
6.887.540
|
54.952.688
|
+18,3
|
Philippines
|
4.575.235
|
42.320.673
|
+25,8
|
Trung Quốc
|
6.007.070
|
31.955.848
|
+39,3
|
Pháp
|
4.044.658
|
31.050.420
|
+60,2
|
Thái Lan
|
4.764.268
|
29.147.666
|
+9,3
|
Đài Loan
|
3.693.231
|
27.555.229
|
+26,9
|
Australia
|
4.132.726
|
26.011.660
|
+15,5
|
Malaysia
|
3.395.283
|
21.012.024
|
+8,9
|
Myanmar
|
2.337.613
|
20.294.674
|
+30,7
|
Canada
|
3.199.447
|
19.037.053
|
+19,6
|
Bỉ
|
2.601.762
|
17.596.009
|
+2,7
|
Ba Lan
|
2.436.148
|
17.042.184
|
+29,4
|
Tây Ban Nha
|
1.922.408
|
14.443.325
|
+15,1
|
Thụy Điển
|
2.416.479
|
13.438.603
|
+9,9
|
Hồng Kông
|
2.069.320
|
13.269.316
|
-0,1
|
Italia
|
2.176.739
|
12.913.944
|
-5,7
|
Singapore
|
1.484.097
|
11.554.453
|
+11,1
|
Lào
|
1.257.473
|
9.656.757
|
+82,5
|
Ấn Độ
|
1.843.975
|
8.612.234
|
+81,8
|
Mexico
|
818.556
|
7.605.833
|
+15,7
|
UAE
|
535.048
|
7.414.286
|
-17,1
|
Đan Mạch
|
1.408.305
|
7.186.556
|
+14,1
|
Nga
|
1.315.009
|
6.361.043
|
+42,6
|
New Zealand
|
993.149
|
5.702.285
|
+29,6
|
Bangladesh
|
482.833
|
4.894.995
|
+0,3
|
Phần Lan
|
576.261
|
4.281.473
|
+2,5
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
276.215
|
2.409.269
|
+36,9
|
Ucraina
|
264.687
|
1.614.350
|
+4,2
|
Na Uy
|
143.103
|
1.518.882
|
-26,4
|
Thụy Sỹ
|
168.468
|
1.056.259
|
+50,3
|
Nguồn:Vinanet