Trong số thị trường xuất khẩu, Nhật Bản tiếp tục là thị trường chính dẫn đầu về kim ngạch 366,2 triệu USD, chiếm 22,4% tổng kim ngạch tăng 9,92% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 8 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo sang thị trường Nhật Bản tăng 6,44% so với tháng 7 đạt 49,6 triệu USD.
Đứng thứ hai về kim ngach là thị trường Mỹ, tuy trong tháng 8 kim ngạch xuất sang thị trường này giảm 4,32% so với tháng 7 tương ứng với 32,8 triệu USD, nhưng tính chung 8 tháng 2017 kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ lại tăng 13,9% so với cùng kỳ, đạt 249,3 triệu USD. Kế đến là thị trường Hàn Quốc tăng 10,68% so với cùng kỳ, đạt 87 triệu USD.
Ngoài ba thị trường chủ lực kể trên, Việt Nam còn xuất sang các thị trường khác như Đức, Campuchia, Anh, Trung Quốc, Ba Lan....Nhìn chung trong thời gian này, tốc độ xuất khẩu sang các thị trường đều có kim ngạch tăng trưởng, chiếm 91,8% trong đó xuất sang thị trường Ấn Độ và Lào có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng lần lượt 87,59% và 80,94% tuy kim ngạch chỉ đạt tương ứng 2,1 triệu USD, 1 triệu USD. Ở chiều ngược lại, thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 8,1% trong đó xuất sang thị trường Na Uy giảm mạnh nhất, giảm 27,68% kế đến là UAE giảm 18,42% và Italy giảm 6,79%.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo 8 tháng 2017 (ĐVT: USD)
Thị trường
|
Tháng 8/2017
|
8 tháng 2017
|
Trị giá so tháng trước (%)
|
Trị giá so cùng kỳ năm trước (%)
|
Tổng
|
229.959.273
|
1.630.660.510
|
9,2
|
13,7
|
Nhật Bản
|
49.695.239
|
366.263.394
|
6,44
|
9,92
|
Mỹ
|
32.874.857
|
249.312.217
|
-4,32
|
13,9
|
Hàn Quốc
|
16.809.436
|
87.087.207
|
36,47
|
10,68
|
Hà Lan
|
11.953.290
|
86.685.275
|
17,54
|
4,2
|
Đức
|
10.439.489
|
76.806.854
|
10,81
|
3,49
|
Campuchia
|
10.983.510
|
68.486.984
|
15,78
|
8,6
|
Anh
|
9.816.378
|
65.532.910
|
5,44
|
11,48
|
Indonesia
|
8.418.157
|
63.358.388
|
22,22
|
18,62
|
Philippines
|
5.814.641
|
48.135.314
|
27,09
|
24,96
|
Trung Quốc
|
6.089.122
|
38.043.896
|
1,37
|
38,33
|
Pháp
|
4.879.148
|
35.900.790
|
20,63
|
57,77
|
Thái Lan
|
4.950.365
|
34.098.883
|
3,91
|
11,52
|
Đài Loan
|
4.085.304
|
31.640.259
|
10,62
|
24,76
|
Australia
|
4.233.660
|
30.247.552
|
2,44
|
15,15
|
Malaysia
|
3.503.835
|
24.515.688
|
3,2
|
11,21
|
Myanmar
|
2.955.217
|
23.249.891
|
26,42
|
35,51
|
Canada
|
3.576.974
|
22.614.753
|
11,8
|
24,64
|
Bỉ
|
2.791.285
|
20.359.602
|
7,28
|
0,92
|
Ba Lan
|
2.606.594
|
19.648.778
|
7
|
27,93
|
Tây Ban Nha
|
2.475.890
|
16.919.215
|
28,79
|
14,2
|
Thụy Điển
|
1.968.002
|
15.408.780
|
-18,56
|
9,72
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
2.102.973
|
15.372.564
|
1,63
|
1,48
|
Italy
|
1.848.708
|
14.762.242
|
-15,07
|
-6,79
|
Singapore
|
1.683.543
|
13.235.579
|
13,44
|
6,25
|
Ấn Độ
|
2.101.019
|
10.751.062
|
13,94
|
87,59
|
Lào
|
1.047.881
|
10.702.023
|
-16,67
|
80,94
|
Mexico
|
1.319.393
|
8.925.226
|
61,19
|
15,38
|
Đan Mạch
|
1.192.608
|
8.379.164
|
-15,32
|
13,61
|
UAE
|
679.932
|
8.094.218
|
27,08
|
-18,42
|
Nga
|
1.302.841
|
7.663.884
|
-0,93
|
49,45
|
New Zealand
|
1.171.605
|
6.873.231
|
17,97
|
28,1
|
Bangladesh
|
754.463
|
5.649.458
|
56,26
|
10,71
|
Phần Lan
|
486.777
|
4.768.515
|
-15,53
|
7,67
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
378.588
|
2.787.857
|
37,06
|
45,37
|
Ukraine
|
426.508
|
2.040.858
|
61,14
|
11,83
|
Na Uy
|
184.425
|
1.703.306
|
28,88
|
-27,68
|
Thụy Sỹ
|
185.618
|
1.241.877
|
10,18
|
53,3
|
(Tính toán theo số liệu thống kê TCHQ)
Nguồn:Vinanet