menu search
Đóng menu
Đóng

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày NK từ Singapore có kim ngạch tăng trưởng mạnh

14:22 29/01/2020

Vinanet - Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Singapore trong năm 2019 đạt 4,09 tỷ USD, giảm 9,56% so với năm ngoái. Trong đó, nhóm xăng dầu các loại chiếm tỷ trọng lớn nhất 29,54% đạt 1,2 tỷ USD, giảm 21,03% so với cùng kỳ. Nhóm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày chiếm tỷ trọng thấp chỉ 0,22% đạt 9,1 triệu USD, nhưng có mức tăng trưởng vượt bậc gấp 4 lần năm 2018.
Có 9 nhóm hàng của Việt Nam có trị giá nhập khẩu từ thị trường này lớn hơn 100 USD và nhỏ hơn 400 USD, trong đó chỉ có 3 nhóm hàng có kim ngạch tăng nhẹ là Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 7,33% đạt 399,51 triệu USD; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh tăng 11,66% đạt 311,17 triệu USD; chế phẩm thực phẩm khác tăng 47,01% đạt 211,34 triệu USD, còn lại 6 nhóm hàng đều có kim ngạch sụt giảm.
Ngoài ra, có 10 nhóm khác có kim ngạch nhập khẩu đạt hàng chục triệu USD như: Sữa và sản phẩm sữa đạt 94,09 triệu USD (-29,81%); sản phẩm từ chất dẻo đạt 16,8 triệu USD (-32,36%); dược phẩm đạt 16,36 triệu USD (+47,16%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 12,46 triệu USD (+55,06%).

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Singapore năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019

So với T11/2019 (%)

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

356.727.550

3,26

4.091.074.543

-9,56

100

Xăng dầu các loại

86.936.802

-14,68

1.208.488.271

-21,03

29,54

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

32.404.519

13,48

399.516.344

7,33

9,77

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

45.890.646

22,06

372.090.840

-27,27

9,1

Chất dẻo nguyên liệu

25.387.117

-5,44

328.580.229

-3,88

8,03

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

30.170.209

4,08

311.170.171

11,66

7,61

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

28.063.555

30,38

239.049.459

-4,84

5,84

Chế phẩm thực phẩm khác

22.089.844

10,95

211.347.421

47,01

5,17

Hóa chất

15.288.521

-20,32

209.496.439

-7,57

5,12

Sản phẩm hóa chất

15.269.722

-5,62

185.111.126

-5,56

4,52

Giấy các loại

11.093.554

30,92

120.710.305

-24,9

2,95

Sữa và sản phẩm sữa

2.951.677

137,02

94.096.755

-29,81

2,3

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

9.719.816

151,16

56.831.066

5,05

1,39

Phế liệu sắt thép

4.549.630

35,94

38.812.048

8,11

0,95

Sản phẩm từ sắt thép

1.158.035

-60,35

23.646.720

11,59

0,58

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.740.093

76,01

19.574.000

7,57

0,48

Sản phẩm từ chất dẻo

1.538.343

14,26

16.804.162

-32,36

0,41

Dược phẩm

1.745.178

20,9

16.360.953

47,16

0,4

Kim loại thường khác

1.159.096

-11,35

14.877.894

-20,89

0,36

Hàng thủy sản

320.020

-53,11

13.865.133

18,75

0,34

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.418.236

27,87

12.464.696

55,06

0,3

Dây điện và dây cáp điện

434.991

-23,85

9.115.097

0,85

0,22

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

196.366

-91,95

9.101.353

349,65

0,22

Sản phẩm từ cao su

363.372

-12,6

5.472.448

17,05

0,13

Sản phẩm từ kim loại thường khác

777.758

43,61

3.551.569

-29,28

0,09

Quặng và khoáng sản khác

 

-100

3.018.916

-34,14

0,07

Vải các loại

120.015

68,6

2.756.829

-27,12

0,07

Sắt thép các loại

288.329

34,7

2.351.756

2,74

0,06

Sản phẩm từ giấy

232.772

11,8

2.295.500

47,39

0,06

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

643.678

1829,61

1.955.760

-69,51

0,05

Dầu mỡ động thực vật

126.714

42,95

1.769.225

0,33

0,04

Bông các loại

 

 

1.063.540

 

0,03

Nguyên phụ liệu dược phẩm

38.454

29,95

1.034.706

-32,46

0,03

Hạt điều

 

 

119.966

 

0

Hàng hóa khác

13.610.488

8,13

154.573.844

 

3,78

 

Nguồn:VITIC