menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hạt điều tăng tháng thứ ba liên tiếp

08:47 28/08/2018

Vinanet -Nếu như 7 tháng đầu năm 2018 Việt Nam thu về 1,98 tỷ USD từ xuất khẩu hạt điều, nhưng ngược lại cũng phải nhập tới 1,52 tỷ mặt hàng này, chiếm 1,15% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước.
Theo số liệu thống kê, tính từ đầu năm đến hết tháng 7/2018 Việt Nam đã phải nhập khẩu 738,7 nghìn tấn hạt điều, trị giá 1,52 tỷ USD, giảm 17,7% về lượng và 11,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017. Tính riêng tháng 7/2018 đã nhập 212,4 nghìn tấn hạt điều, trị giá 390,6 triệu USD, tăng 51% về lượng và 38% trị giá so với tháng 6/2018 – đây là tháng tăng trưởng thứ ba liên tiếp.
Cây điều là một trong những cây được trồng rộng rãi ở nhiều quốc gia trên toàn cầu. Cây điều sinh trưởng và phát triển tốt ở những quốc gia thuộc khu vực cận xích đạo, nơi có nhiệt độ và độ ẩm cao. Hiện có 32 quốc gia trồng điều trên thế giới. Trong đó, châu Phi được xem là “vựa điều” lớn của thế giới, chiếm 40% sản lượng điều toàn cầu với sản lượng trung bình hàng năm từ 700.000 đến 800.000 tấn.
Trong những năm qua, kim ngạch nhập khẩu điều thô của Việt Nam từ châu Phi chiếm hơn 80% tổng lượng nhập khẩu hạt điều thô của Việt Nam.
7 tháng đầu năm 2018, Bờ Biển Ngà là thị trường dẫn đầu về số lượng với 231,9 nghìn tấn, chiếm 31,4% tổng lượng điều nhập khẩu, trị giá 459,4 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ nhập khẩu hạt điều từ thị trường này giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 19,5% và 15,95%. Giá bình quân 1980,75 USD/tấn.
Đứng thứ hai là các nước Đông Nam Á, chiếm 15,2% tổng lượng nhóm hàng tương ứng 112,8 nghìn tấn, trị giá 228,9 triệu USD, tăng 17,71% về lượng và 21,06% trị giá.
Đặc biệt, trong 7 tháng đầu năm 2018 thay vì nhập khẩu từ các thị trường truyền thống, thì Việt Nam tăng mạnh nhập từ thị trường Campuchia, tuy chỉ chiếm 14,3% tổng lượng nhóm hàng, trị giá 213,7 triệu USD nhưng tăng 27,19% về lượng và 29,34% trị giá, giá bình quân 2021,21 USD/tấn.

Thị trường nhập khẩu hạt điều 7T/2018

Thị trường

7T/2018

+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

Lượng (Tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

Trị giá

Bờ Biển Ngà

231.982

459.498.579

-19,5

-15,95

Campuchia

105.745

213.732.500

27,19

29,34

Indonesia

7.075

15.168.391

-43,84

-35,77

(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn:Vinanet