menu search
Đóng menu
Đóng

Những mặt hàng xuất khẩu sang New Zealand 5 tháng đầu năm 2025

08:58 18/06/2025

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tháng 5/2025, Việt Nam xuất khẩu hàng hoá sang New Zealand đạt kim ngạch 53,1 triệu USD, tăng 8,01% so với tháng trước. Tính chung 5 tháng đầu năm 2025 xuất khẩu đạt 276,7 triệu USD, tăng 0,95% so với cùng kỳ năm trước.
 
Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang New Zealand bao gồm: Điện thoại các loại và linh kiện, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, thủy sản, hạt điều, giày dép.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm 2025 là: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 80,5 triệu USD, giảm 14,7%, chiếm 29,1% tỷ trọng. Tiếp đến là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 32,2 triệu USD, tăng 27,8%, chiếm 11,6% tỷ trọng. Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: Hạt điều tăng 22,2%; Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 7,5%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 6,7%.
Để khai thác tiềm năng và các điều kiện thuận lợi quan hệ thương mại, đại diện Vụ Thị trường châu Á - châu Phi lưu ý doanh nghiệp Việt Nam cần chủ động tìm hiểu, nghiên cứu kỹ các FTA mà Việt Nam và New Zealand là thành viên nhằm khai thác, tận dụng hiệu quả các ưu đãi về thuế và xuất xứ hàng hóa.
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Newzeland 5 tháng/2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 12/6/2025 của HQ)

 

Mặt hàng

Tháng 5/2025

So với tháng 4/2025(%)

5 T/2025

+/- 5T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

53.193.640

8,06

276.703.836

0,95

100

Điện thoại các loại và linh kiện

16.613.121

105,27

80.531.310

-14,78

29,1

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

5.622.452

-25,68

32.298.330

27,85

11,67

Hàng dệt, may

3.533.761

-11,55

23.427.045

3,46

8,47

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

3.729.903

-11,88

21.416.673

7,51

7,74

Giày dép các loại

5.653.570

3,6

21.000.208

3,87

7,59

Hạt điều

1.706.007

5,74

8.510.160

22,22

3,08

Hàng thủy sản

1.366.751

-42,72

8.024.378

-0,61

2,9

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.367.913

-4,7

6.613.080

-6,67

2,39

Sản phẩm từ chất dẻo

906.324

18,23

4.889.715

-17,26

1,77

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

398.034

89,59

1.092.442

6,77

0,39

Cà phê

176.659

2,29

1.091.861

-42,55

0,39

Hàng hóa khác

12.119.146

-8,87

67.808.634

11,91

24,51

 

Nguồn:Vinanet/VITIC