menu search
Đóng menu
Đóng

Quý I/2016, xuất khẩu phân bón giảm cả lượng và trị giá

15:08 27/04/2016

Vinanet - Kết thúc quý I/2016, xuất khẩu phân bón của Việt Nam đã giảm cả lượng và trị giá so với quý I/2015.
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 3/2016, xuất khẩu phân bón của cả nước tăng cả lượng và trị giá, tăng lần lượt 102,3% và tăng 121,8%, tương ứng với 46,7 nghìn tấn, trị giá 13,2 triệu USD, nâng lượng phân bón xuất khẩu từ đầu năm cho đến hết tháng 3/2016 lên 116,7 nghìn tấn, trị giá 34,1 triệu USD, giảm 29,11% về lượng và giảm 42,51% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Như vậy, kết thúc quý I/2016, xuất khẩu phân bón của Việt Nam đã giảm cả lượng và trị giá so với quý I/2015.

Tình hình xuất khẩu phân bón từ đầu năm cho đến hết tháng 3/2016

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tháng 1/2016

46.342

15.016.891

Tháng 2/2016

23.117

5.954.284

Tháng 3/2016

46.761

13.204.496

(Nguồn số liệu:TCHQ)

Việt Nam xuất khẩu phân bón sang 8 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu xuất khẩu sang các nước châu Á, trong đó Campuchia là thị trường xuất khẩu chủ lực mặt hàng phân bón của Việt Nam trong thời gian này, chiếm 21,3% tổng lượng xuất khẩu, với 24,9 nghìn tấn, trị giá 8,4 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm trước lại giảm cả lượng và trị giá, giảm 24,82% và giảm 34,37%.

Thị trường xuất khẩu lớn thứ hai sau Campuchia là Malaysia với lượng xuất 22,1 nghìn tấn, trị giá 3,4 triệu USD, tăng 7,88% về lượng nhưng giảm 50,97% về trị giá. Kế đến là Philippine giảm 19,34% về lượng và giảm 20,63% về trị giá, tương ứng với 15,7 nghìn tấn, trị giá 5,3 triệu USD…

Nhìn chung, quí I/2016, xuất khẩu phân bón sang các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng âm, duy nhất chỉ có thị trường Lào là tăng trưởng cả về lượng và trị giá, tăng 108,83% về lượng và tăng 10,49% trị giá, đạt 8,6 nghìn tấn, trị giá 2 triệu USD.

Đáng chú ý, trong thời gian này, xuất khẩu sang Hàn Quốc giảm mạnh, giảm 63,87% về lượng và giảm 65,37% về trị giá, tương ứng với 12,9 nghìn tấn, trị giá 4,2 triệu USD.

Thống kê thị trường xuất khẩu phân bón quí I/2016

3 tháng 2016

3 tháng 2015

So sánh +/- (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

116.723

34.197.826

164.647

59.481.425

-29,11

-42,51

Campuchia

24.971

8.404.616

33.214

12.805.841

-24,82

-34,37

Malaysia

22.167

3.424.951

20.547

6.985.503

7,88

-50,97

Philipinne

15.750

5.340.250

19.526

6.728.614

-19,34

-20,63

Hàn Quốc

12.950

4.224.803

35.847

12.200.888

-63,87

-65,37

Lào

8.660

2.097.585

4.147

1.898.357

108,83

10,49

Thái Lan

4.773

1.352.262

8.360

2.603.800

-42,91

-48,07

Nhật Bản

1.699

431.387

2.045

608.375

-16,92

-29,09

Đài Loan

659

151.974

729

167.256

-9,60

-9,14

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ TCHQ)

Nguồn: Phòng Thông tin kinh tế quốc tế - VITIC

Nguồn:Vinanet