menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường chính cung cấp thủy sản cho Việt Nam năm 2019

09:01 26/01/2020

Vinanet - Na Uy luôn đứng đầu về thị trường cung cấp thủy sản cho Việt Nam, chiếm 12,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản các loại của cả nước.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nhóm hàng thủy sản các loại về Việt Nam trong 3 tháng cuối năm 2019 tăng liên tiếp, tháng 10/2019 tăng 9,5% so với tháng 9/2019, tháng 11/2019 tăng tiếp 3,1% và tháng 12/2019 tăng 22% so với tháng 11/2019 đạt 179,94 triệu USD
Tính chung trong cả năm 2019 nhập khẩu nhóm hàng này đạt 1,79 tỷ USD, tăng 3,8% so với năm 2018, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.
Na Uy luôn đứng đầu về thị trường cung cấp thủy sản cho Việt Nam, chiếm 12,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản các loại của cả nước, đạt 216,58 triệu USD, tăng 21,2% so với năm 2018; trong đó riêng tháng 12/2019 đạt 22,74 triệu USD, tăng 12,6% so với tháng 11/2019 và tăng 16,5% so với tháng 12/2018.
Nhập khẩu từ thị trường Đông Nam Á chiếm tỷ trọng 11,6%, đạt gần 208,16 triệu USD, tăng 37,5%; riêng tháng 12/2019 nhập khẩu từ thị trường này đạt 27,45 triệu USD, tăng 35,7% so với tháng 11/2019 và tăng mạnh 78,4% so với cùng tháng năm trước.
Thủy sản có xuất xứ từ thị trường Ấn Độ nhập khẩu về việt Nam chiếm 11,3%, đạt 201,54 triệu USD trong năm 2019, giảm mạnh 41,5% so với năm 2018; Nhập khẩu từ Trung Quốc chiếm 8%, đạt 143,41 triệu USD trong năm 2019, tăng 15,6%.

Nhập khẩu thủy sản năm 2019

(Theo số liệu của TCHQ ngày 13/1/2020)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 12/2019

So với T11/2019(%)

Năm 2019

So với năm 2018(%)

Tỷ trọng

Tổng kim ngạch NK

179.937.187

21,99

1.787.720.248

3,78

 

Na Uy

22.741.502

12,55

216.580.897

21,24

12,11

Đông Nam Á

27.454.765

35,65

208.163.509

37,49

11,64

Ấn Độ

22.512.503

46,77

201.542.229

-41,51

11,27

Trung Quốc đại lục

17.514.599

37,69

143.413.006

15,57

8,02

Nhật Bản

17.050.316

37,27

139.189.872

28,36

7,79

Indonesia

21.722.545

50,82

128.409.130

33,88

7,18

Nga

10.818.557

-8,09

105.604.719

15,02

5,91

Đài Loan

7.371.708

76,04

100.434.538

-4,4

5,62

Mỹ

8.145.341

40,27

90.696.070

36,29

5,07

Hàn Quốc

6.368.785

-2,05

76.002.798

-0,51

4,25

Chile

6.900.624

17,68

63.442.421

-1,76

3,55

EU

6.689.674

37,7

54.330.664

25,87

3,04

Canada

1.742.727

4,49

49.879.797

17,44

2,79

Thái Lan

3.359.510

15,75

30.783.304

35,51

1,72

Philippines

565.844

-33,86

21.373.974

108,84

1,2

Anh

1.812.825

9,16

21.309.869

13,95

1,19

Đan Mạch

2.990.277

85,27

19.109.084

19,99

1,07

Singapore

320.020

-53,11

13.865.133

18,75

0,78

Malaysia

988.321

10,59

10.051.152

30,57

0,56

Ba Lan

1.345.346

-0,45

9.461.394

10,85

0,53

Ireland

541.226

133,42

4.450.317

 

0,25

Myanmar

498.525

-0,9

3.648.726

15,33

0,2

Bangladesh

 

 

1.109.317

 

0,06

Campuchia

 

 

32.090

 

0

 

Nguồn:VITIC