Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu giấy các loại tháng 2/2020 tăng mạnh 30,9% về lượng và tăng 22% về kim ngạch so với tháng 1/2020, đạt 172.016 tấn, tương đương 133,93 triệu USD; so với cùng tháng năm 2019 cũng tăng 54% về lượng và tăng 25,9% về kim ngạch. Giá nhập khẩu giấy các loại trong tháng 2/2020 đạt trung bình 778,6 USD/tấn, giảm 6,8% so với tháng liền kề trước đó và giảm 18,3% so với tháng 2/2019.
Tính chung cả 2 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu giấy các loại đạt 303.397 tấn, tương đương 243,69 triệu USD, giá trung bình 803,2 USD/tấn, tăng 9,5% về lượng nhưng giảm 6,8% về kim ngạch và giảm 14,8% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Giấy các loại nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc, với 56.409 tấn, tương đương 49,42 triệu USD, chiếm 18,6% trong tổng lượng giấy các loại nhập khẩu của cả nước và chiếm 20,3% trong tổng kim ngạch, tăng 9,1% về lượng và tăng 7,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019. Giá nhập khẩu từ thị trường này giảm nhẹ 1,4%, đạt 876,1 USD/tấn.
Nhập khẩu giấy các loại từ Hàn Quốc - thị trường đứng thứ 2 về kim ngạch trong 2 tháng đầu năm nay tăng 5,6% về lượng nhưng giảm 6,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, đạt 50.154 tấn, tương đương 43,13 triệu USD, giá nhập khẩu đạt 859,9 USD/tấn, chiếm 17% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu giấy các loại của cả nước.
Giấy các loại nhập khẩu từ Indonesia – thị trường lớn thứ 3 tăng 6,6% về lượng nhưng giảm 2,7% về kim ngạch và giảm 8,7% về giá so với cùng kỳ, đạt 37.354 tấn, tương đương 29,99 triệu USD, chiếm trên 12% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.
Giấy nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản giảm cả lượng, giá và kim ngạch, với mức giảm tương ứng 15,4%, 22,6% và 8,6% so với cùng kỳ, đạt 41.471 tấn, tương đương 29,82 triệu USD, giá 719 USD/tấn.
Thụy Điển là thị trường đáng chú ý nhất về mức tăng mạnh cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, tăng gấp 12,2 lần về lượng và tăng gấp 9,6 lần về kim ngạch, đạt 7.044 tấn, tương đương 6,28 triệu USD; Italia cũng tăng mạnh 199% về lượng và tăng 73% về kim ngạch, đạt 3.610 tấn, tương đương 2,72 triệu USD.
Nhập khẩu giấy các loại 2 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/2020 của TCHQ)
Thị trường
|
2 tháng đầu năm 2020
|
So với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
303.397
|
243.691.815
|
9,47
|
-6,76
|
100
|
100
|
Trung Quốc đại lục
|
56.409
|
49.422.445
|
9,1
|
7,59
|
18,59
|
20,28
|
Hàn Quốc
|
50.154
|
43.126.546
|
5,55
|
-6,61
|
16,53
|
17,7
|
Indonesia
|
37.354
|
29.985.910
|
6,55
|
-2,73
|
12,31
|
12,3
|
Nhật Bản
|
41.471
|
29.818.882
|
-15,38
|
-22,62
|
13,67
|
12,24
|
Thái Lan
|
30.671
|
24.715.611
|
32,52
|
19,92
|
10,11
|
10,14
|
Đài Loan (TQ)
|
34.817
|
19.594.609
|
24,99
|
10,74
|
11,48
|
8,04
|
Malaysia
|
7.851
|
7.483.463
|
7,4
|
-4,14
|
2,59
|
3,07
|
Singapore
|
3.111
|
7.081.436
|
-46,27
|
-65,86
|
1,03
|
2,91
|
Ấn Độ
|
10.918
|
6.532.558
|
42,46
|
-9,93
|
3,6
|
2,68
|
Thụy Điển
|
7.044
|
6.276.085
|
1,120,80
|
863,15
|
2,32
|
2,58
|
Mỹ
|
4.793
|
4.511.360
|
32,37
|
14,99
|
1,58
|
1,85
|
Phần Lan
|
3.779
|
3.424.035
|
17,29
|
-5,33
|
1,25
|
1,41
|
Italia
|
3.610
|
2.715.987
|
199,34
|
72,99
|
1,19
|
1,11
|
Nga
|
3.931
|
2.597.194
|
7,32
|
-23,7
|
1,3
|
1,07
|
Đức
|
399
|
911.429
|
-74,84
|
-69,73
|
0,13
|
0,37
|
Philippines
|
619
|
290.851
|
-57,57
|
-73,98
|
0,2
|
0,12
|
Áo
|
220
|
128.123
|
-17,29
|
-19,49
|
0,07
|
0,05
|
Pháp
|
2
|
20.242
|
-77,78
|
-6,23
|
0
|
0,01
|
Nguồn:VITIC