menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu hạt điều 11 tháng đầu năm 2019

10:26 06/01/2020

Vinanet - 11 tháng đầu năm 2019, cả nước xuất khẩu 413.373 tấn hạt điều, thu về trên 2,99 tỷ USD.
Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2019 lượng xuất khẩu hạt điều của cả nước giảm 6,5% so với tháng 10/2019 và giảm 4,1% về kim ngạch, đạt 41.134 tấn, thu về 292,28 triệu USD.
Giá hạt điều xuất khẩu trong tháng 11/2019 tăng 2,6% so với tháng 10/2019 nhưng giảm 10,5% so với tháng 11/2018, đạt 7.105,5 USD/tấn.
Tính trung bình trong cả 11 tháng đầu năm 2019, cả nước xuất khẩu 413.373 tấn hạt điều, thu về trên 2,99 tỷ USD, giá trung bình 7.239,4 USD/tấn, tăng 21,7% về lượng nhưng giảm 3,3% về kim ngạch và giảm 20,5% về giá so với 11 tháng đầu năm 2018.
Hạt điều của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất, chiếm 32% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước, với 134.569 tấn, tương đương 944,84 triệu USD, giá 7.021,2 USD/tấn, tăng 8,9% về lượng nhưng giảm giá và kim ngạch so với cùng kỳ năm 2018, với mức giảm tương ứng 23,7% và 17%.

Xuất khẩu hạt điều 11 tháng đầu năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

11 tháng đầu năm 2019

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

413.373

2.992.570.752

21,68

-3,25

 

 

Mỹ

134.569

944.838.253

8,91

-16,95

32,55

31,57

Trung Quốc

67.557

520.007.269

50,76

32,44

16,34

17,38

Hà Lan

42.055

315.022.336

6,24

-16,55

10,17

10,53

Đức

15.789

118.775.639

48,78

18,01

3,82

3,97

Australia

14.560

103.308.025

28,21

2,42

3,52

3,45

Anh

15.010

101.090.637

10,5

-15,26

3,63

3,38

Canada

11.772

89.598.999

12,93

-12,55

2,85

2,99

Thái Lan

8.714

62.690.377

15,02

-8,41

 

 

Israel

6.601

50.582.891

26,29

1,67

1,6

1,69

Nga

6.445

46.739.943

11,56

-9,47

1,56

1,56

Pháp

5.060

41.770.895

26,98

0,71

1,22

1,4

Italia

6.995

39.600.510

1,19

-20,2

1,69

1,32

Tây Ban Nha

4.837

36.008.367

42,26

14,16

1,17

1,2

Bỉ

3.882

31.552.321

36,35

12,63

0,94

1,05

Nhật Bản

3.385

24.503.089

6,75

-16,28

0,82

0,82

Đài Loan(TQ)

2.921

22.923.816

37,98

13,31

0,71

0,77

Hồng Kông (TQ)

2.231

22.031.002

21,18

7,68

0,54

0,74

Saudi Arabia

3.252

21.313.202

 

 

0,79

0,71

New Zealand

2.928

20.049.402

12,62

-13,46

0,71

0,67

Ấn Độ

2.723

16.035.842

-37,97

-50,22

0,66

0,54

Ai Cập

1.632

13.076.503

 

 

0,39

0,44

U.A.E

2.177

12.607.334

-21,21

-39,75

0,53

0,42

Iraq

1.292

10.435.956

 

 

0,31

0,35

Philippines

1.391

8.025.046

-4,07

-35,6

0,34

0,27

Hy Lạp

1.068

7.872.022

37,1

13,4

0,26

0,26

Ukraine

1.018

7.515.168

48,18

26,05

0,25

0,25

Na Uy

888

6.493.865

-19,35

-37,28

0,21

0,22

Nam Phi

690

4.677.780

-17,27

-41,13

0,17

0,16

Singapore

588

4.342.641

-3,13

-25,98

0,14

0,15

Kuwait

159

1.413.038

 

 

0,04

0,05

Pakistan

148

1.138.835

164,29

136,49

0,04

0,04

Nguồn:VITIC