Có 5 nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất, đạt kim ngạch nhập khẩu hàng trăm triệu USD trong hai tháng đầu năm là: Ô tô nguyên chiếc các loại chiếm 10,76% tỷ trọng đạt 182,29 triệu USD, giảm 45,88% so với cùng kỳ; Hàng điện gia dụng và linh kiện chiếm 10,17% tỷ trọng đạt 172,33 triệu USD, tăng 22,85%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 9,91% thị phần đạt 167,89 triệu USD, tăng 22,18%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 8,09% thị phần đạt 137,1 triệu USD, giảm 4,97%; Sản phẩm từ chất dẻo là nhóm có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất với 175,54% đạt 101,22 triệu USD.
Việt Nam đã đẩy mạnh nhập khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh trong tháng 2/2020 khiến kim ngạch mặt hàng này tăng mạnh 828,18% so với tháng trước đó và đưa tổng kim ngạch cả hai tháng đầu năm lên 47,09 triệu USD, tăng 504,77% so với cùng kỳ. Cao su tăng 213,38% đạt 44,32 triệu USD; sản phẩm từ giấy tăng 129,01% đạt 24,71 triệu USD; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 298,14% đạt 19,65 triệu USD; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 106,78% đạt 14,3 triệu USD; phân bón các loại tăng 337,79%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 105,44% so với cùng kỳ.
Ngược lại Việt Nam cũng giảm nhập khẩu nhiều mặt hàng từ thị trường Thái Lan như: Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 11,45%; vải các loại giảm 52,28%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 26,08%; hàng rau quả giảm 90,01%; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh giảm 93,31%; dược phẩm giảm 99,4%...
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan 2 tháng/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T2/2020
|
So với T1/2020 (%)
|
2T/2020
|
So với 2T/2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.038.217.757
|
57,82
|
1.694.759.198
|
-10,1
|
100
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
140.992.476
|
239,54
|
182.296.076
|
-45,88
|
10,76
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
120.635.414
|
133,36
|
172.331.079
|
22,85
|
10,17
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
95.013.065
|
30,45
|
167.890.848
|
22,18
|
9,91
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
85.043.720
|
63,11
|
137.099.167
|
-4,97
|
8,09
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
57.468.433
|
225,16
|
101.229.330
|
175,54
|
5,97
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
62.498.988
|
72,21
|
98.821.013
|
3,28
|
5,83
|
Xăng dầu các loại
|
41.716.302
|
-17,62
|
90.934.031
|
12,92
|
5,37
|
Kim loại thường khác
|
38.484.408
|
65,48
|
61.738.780
|
6,28
|
3,64
|
Hóa chất
|
26.679.350
|
-3,44
|
54.378.438
|
-8,81
|
3,21
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
30.143.912
|
828,18
|
47.093.465
|
504,77
|
2,78
|
Cao su
|
26.563.291
|
420,94
|
44.321.975
|
213,38
|
2,62
|
Sản phẩm hóa chất
|
26.055.949
|
72,66
|
41.153.156
|
2,8
|
2,43
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
28.290.174
|
66,92
|
41.068.914
|
-11,45
|
2,42
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
14.997.840
|
37,21
|
25.931.574
|
-13,27
|
1,53
|
Sản phẩm từ giấy
|
15.063.536
|
226,76
|
24.715.611
|
129,01
|
1,46
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
11.518.604
|
290,04
|
19.657.705
|
298,14
|
1,16
|
Vải các loại
|
9.627.056
|
-24,51
|
16.973.221
|
-52,28
|
1
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
10.754.869
|
90,72
|
16.393.763
|
-5,12
|
0,97
|
Giấy các loại
|
10.652.603
|
10,58
|
15.154.574
|
-26,47
|
0,89
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
7.541.939
|
11,9
|
14.302.849
|
106,78
|
0,84
|
Dây điện và dây cáp điện
|
6.045.349
|
-17,38
|
13.369.280
|
-33,54
|
0,79
|
Sản phẩm từ cao su
|
7.860.827
|
73,6
|
12.959.937
|
8,65
|
0,76
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.914.606
|
53,63
|
11.442.717
|
-26,08
|
0,68
|
Hàng rau quả
|
1.698.083
|
-81,71
|
10.991.947
|
-90,01
|
0,65
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
5.969.032
|
31,42
|
10.530.782
|
1,74
|
0,62
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
5.464.334
|
16,96
|
10.148.359
|
28,84
|
0,6
|
Sắt thép các loại
|
6.773.498
|
103,29
|
10.112.046
|
-10,19
|
0,6
|
Phân bón các loại
|
5.692.613
|
598,51
|
9.557.149
|
337,79
|
0,56
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
4.342.548
|
-40,19
|
8.952.585
|
-47,1
|
0,53
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
4.092.971
|
139,86
|
7.340.809
|
105,44
|
0,43
|
Dầu mỡ động thực vật
|
3.573.826
|
-3,38
|
7.272.805
|
101,2
|
0,43
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
5.409.579
|
184,6
|
7.271.813
|
7,62
|
0,43
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.778.468
|
49,51
|
6.305.984
|
-16,77
|
0,37
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.583.264
|
-94,1
|
5.536.479
|
-95,85
|
0,33
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.696.122
|
32,25
|
4.734.759
|
-26,55
|
0,28
|
Hàng thủy sản
|
1.829.916
|
12,26
|
3.460.068
|
-14,35
|
0,2
|
Ngô
|
2.718.971
|
362,53
|
3.306.823
|
-50,59
|
0,2
|
Khí đốt hóa lỏng
|
847.788
|
-40,06
|
2.262.230
|
-75,52
|
0,13
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
465.204
|
-94,28
|
1.280.170
|
-93,31
|
0,08
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
690.486
|
261,42
|
881.884
|
-44,58
|
0,05
|
Dược phẩm
|
90.031
|
-97,67
|
90.031
|
-99,4
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
97.202.049
|
33,49
|
170.022.287
|
23,54
|
10,03
|
Nguồn:VITIC