Các nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Pháp trong 4 tháng đầu năm 2019 có trị giá cao như: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 464,4 triệu USD (chiếm thị phần lớn nhất 37,74%); Giày dép các loại đạt 161,9 triệu USD (chiếm thị phần 3,77%); Hàng dệt, may đạt 154,3 triệu USD (chiếm 12,54%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 79,2 triệu USD (chiếm 6,44%) và nhiều hàng hóa khác.
Trong các nhóm hàng này, cao su là mặt hàng đáng chú ý khi sản lượng và trị giá xuất khẩu trong tháng 4/2019 đều sụt giảm lần lượt là (-68,06%) và (-66,72%) so với tháng 3/2019. Nhưng tính cả 4 tháng đầu năm 2019, sản lượng và trị giá của mặt hàng này lại tăng mạnh với (+69,67%) và (+58,07%) so cùng kỳ năm ngoái.
Gạo là mặt hàng có trị giá xuất khẩu rất thấp, chỉ đạt 95.510 USD trong tháng 4/2019 và đạt 297.774 USD trong cả 4 tháng đầu năm 2019. Dây điện và dây cáp điện chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ (0,16%) nhưng lại có mức tăng mạnh nhất trong 4 tháng/2019 (+86,99%) so với cùng kỳ năm 2018.
Ở chiều ngược lại, trong 4 tháng/2019, Pháp đã giảm nhập khẩu khá nhiều mặt hàng của Việt Nam khiến lượng và giá trị các nhóm hàng này đều sụt giảm. Cà phê đạt 14.069 tấn (-14,38%) và có trị giá 21,7 triệu USD (-27,49%). Hạt tiêu đạt 367 tấn (-10,49%) và có trị giá 1,1 triệu USD (-39,71%). Nguyên phụ liệu dệt, may, da giầy có trị giá 4,7 triệu USD, giảm mạnh nhất (-49,56%) so với cùng kỳ năm 2018.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Pháp 4T/2019
Mặt hàng
|
4T/2019
|
+/- so với cùng kỳ 2018 (%)*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
1.230.415.497
|
|
8,52
|
Hàng thủy sản
|
|
31.480.052
|
|
-1,73
|
Hàng rau quả
|
|
10.094.472
|
|
27,30
|
Hạt điều
|
1.626
|
15.303.707
|
8,54
|
-8,08
|
Cà phê
|
14.069
|
21.727.532
|
-14,38
|
-27,49
|
Hạt tiêu
|
367
|
1.117.427
|
-10,49
|
-39,71
|
Gạo
|
538
|
297.774
|
-1,10
|
-20,86
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
9.561.396
|
|
25,65
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
17.736.033
|
|
7,27
|
Cao su
|
1.169
|
1.721.493
|
69,67
|
58,07
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
4.382.392
|
|
9,71
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
|
37.558.440
|
|
12,95
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
7.052.940
|
|
56,81
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
42.871.755
|
|
-2,13
|
Hàng dệt, may
|
|
154.283.910
|
|
4,20
|
Giày dép các loại
|
|
161.965.578
|
|
3,77
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
4.773.117
|
|
-49,56
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
1.999.008
|
|
35,23
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
7.421.664
|
|
-12,73
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
5.837.056
|
|
-31,37
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
79.238.351
|
|
29,57
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
464.415.499
|
|
16,81
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
31.257.869
|
|
26,45
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
2.021.553
|
|
86,99
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
17.836.583
|
|
-4,92
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
6.184.149
|
|
-13,44
|
Hàng hóa khác
|
|
92.275.747
|
|
0,64
|
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)