menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu cao su sang Pháp trong 4T/2019 tăng cả lượng và trị giá

16:45 23/05/2019

Vinanet - Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Pháp trong tháng 4/2019 có trị giá sụt giảm 26,54%, nhưng tính cả 4 tháng đầu năm 2019, trị giá xuất khẩu lại tăng nhẹ 8,52% so với cùng kỳ năm trước.

Các nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Pháp trong 4 tháng đầu năm 2019 có trị giá cao như: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 464,4 triệu USD (chiếm thị phần lớn nhất 37,74%); Giày dép các loại đạt 161,9 triệu USD (chiếm thị phần 3,77%); Hàng dệt, may đạt 154,3 triệu USD (chiếm 12,54%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 79,2 triệu USD (chiếm 6,44%) và nhiều hàng hóa khác.

Trong các nhóm hàng này, cao su là mặt hàng đáng chú ý khi sản lượng và trị giá xuất khẩu trong tháng 4/2019 đều sụt giảm lần lượt là (-68,06%) và (-66,72%) so với tháng 3/2019. Nhưng tính cả 4 tháng đầu năm 2019, sản lượng và trị giá của mặt hàng này lại tăng mạnh với (+69,67%) và (+58,07%) so cùng kỳ năm ngoái.
Gạo là mặt hàng có trị giá xuất khẩu rất thấp, chỉ đạt 95.510 USD trong tháng 4/2019 và đạt 297.774 USD trong cả 4 tháng đầu năm 2019. Dây điện và dây cáp điện chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ (0,16%) nhưng lại có mức tăng mạnh nhất trong 4 tháng/2019 (+86,99%) so với cùng kỳ năm 2018.
Ở chiều ngược lại, trong 4 tháng/2019, Pháp đã giảm nhập khẩu khá nhiều mặt hàng của Việt Nam khiến lượng và giá trị các nhóm hàng này đều sụt giảm. Cà phê đạt 14.069 tấn (-14,38%) và có trị giá 21,7 triệu USD (-27,49%). Hạt tiêu đạt 367 tấn (-10,49%) và có trị giá 1,1 triệu USD (-39,71%). Nguyên phụ liệu dệt, may, da giầy có trị giá 4,7 triệu USD, giảm mạnh nhất (-49,56%) so với cùng kỳ năm 2018.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Pháp 4T/2019

Mặt hàng

4T/2019

+/- so với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

1.230.415.497

 

8,52

Hàng thủy sản

 

31.480.052

 

-1,73

Hàng rau quả

 

10.094.472

 

27,30

Hạt điều

1.626

15.303.707

8,54

-8,08

Cà phê

14.069

21.727.532

-14,38

-27,49

Hạt tiêu

367

1.117.427

-10,49

-39,71

Gạo

538

297.774

-1,10

-20,86

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

9.561.396

 

25,65

Sản phẩm từ chất dẻo

 

17.736.033

 

7,27

Cao su

1.169

1.721.493

69,67

58,07

Sản phẩm từ cao su

 

4.382.392

 

9,71

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

 

37.558.440

 

12,95

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

7.052.940

 

56,81

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

42.871.755

 

-2,13

Hàng dệt, may

 

154.283.910

 

4,20

Giày dép các loại

 

161.965.578

 

3,77

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

4.773.117

 

-49,56

Sản phẩm gốm, sứ

 

1.999.008

 

35,23

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

7.421.664

 

-12,73

Sản phẩm từ sắt thép

 

5.837.056

 

-31,37

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

79.238.351

 

29,57

Điện thoại các loại và linh kiện

 

464.415.499

 

16,81

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

31.257.869

 

26,45

Dây điện và dây cáp điện

 

2.021.553

 

86,99

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

17.836.583

 

-4,92

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 

6.184.149

 

-13,44

Hàng hóa khác

 

92.275.747

 

0,64

                                    (*Tính toán số liệu từ TCHQ)