Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, năm 2018 dệt may là nhóm hàng lớn thứ 2 trong nhóm các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam (chỉ đứng sau nhóm điện thoại và linh kiện), đạt 30,49 tỷ USD, chiếm 12,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước, tăng trưởng 17,1% so với năm 2017.
Trong đó, riêng tháng cuối năm 2018 kim ngạch đạt trên 2,77 tỷ USD, tăng 9% so với tháng 11/2018 và tăng 11,7% so với tháng 12/2017.
Đáng chú ý, xuất khẩu hàng dệt may trong năm 2018 sang tất cả các thị trường chủ đạo đều tăng kim ngạch với năm 2017. Cụ thể, xuất khẩu sang Mỹ tăng 11,6%, đạt 13,7 tỷ USD, chiếm 44,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may của cả nước; xuất khẩu sang EU tăng 9,8%, đạt 4,1 tỷ USD, chiếm 13,4%; xuất sang Nhật Bản tăng 22,6%, đạt 3,81 tỷ USD, chiếm 12,5%; xuất sang Hàn Quốc tăng 24,8%, đạt 3,3 tỷ USD, chiếm 10,8%; xuất sang Trung Quốc tăng 39,5%, đạt 1,54 tỷ USD, chiếm 5,1%; xuất sang thị trường Đông Nam Á tăng 36,3%, đạt 1,21 tỷ USD, chiếm 4%
Trong năm 2018 xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Senegal nổi bật nhất, với mức tăng rất mạnh 232%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 4,85 triệu USD; xuất sang Bờ biển Ngà cũng tăng mạnh 167,9%, đạt 5,82 triệu USD; xuất sang Phần Lan tăng 87,6%, đạt 14,8 triệu USD; Myanmar tăng 61,4%, đạt 26,52 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở các thị trường sau: Slovakia giảm 31,9%, đạt 1,16 triệu USD; Ghana giảm 24,9%, đạt 6,33 triệu USD; Hy Lạp giảm 20,8%, đạt 7,81 triệu USD.
Xuất khẩu hàng dệt may năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
T12/2018
|
+/- so với T11/2018(%)
|
Cả năm 2018
|
+/- so với năm 2017 (%)*
|
Tổng kim ngạch XK
|
2.768.376.340
|
9,03
|
30.488.693.065
|
17,09
|
Mỹ
|
1.250.537.876
|
23,52
|
13.699.583.967
|
11,56
|
Nhật Bản
|
330.914.244
|
-5,88
|
3.812.087.366
|
22,56
|
Hàn Quốc
|
253.789.665
|
-5,11
|
3.299.559.996
|
24,81
|
Trung Quốc
|
152.459.236
|
-5,42
|
1.540.705.140
|
39,54
|
Đức
|
83.403.673
|
10,58
|
797.386.886
|
8,14
|
Anh
|
71.175.744
|
17,52
|
766.555.205
|
8,05
|
Canada
|
70.042.359
|
26,99
|
665.892.201
|
19,7
|
Hà Lan
|
65.477.199
|
15,77
|
615.726.140
|
2,36
|
Pháp
|
49.219.484
|
-22,61
|
615.404.307
|
16,87
|
Campuchia
|
44.681.349
|
-1,53
|
487.711.173
|
40,24
|
Tây Ban Nha
|
36.151.753
|
-11,19
|
464.236.663
|
3,27
|
Hồng Kông (TQ)
|
28.811.984
|
-8,13
|
282.007.329
|
30,23
|
Italia
|
21.625.604
|
-8,58
|
263.989.885
|
11,48
|
Đài Loan(TQ)
|
28.279.066
|
-7,77
|
256.265.014
|
16,66
|
Bỉ
|
25.543.447
|
9,09
|
253.033.282
|
19,77
|
Australia
|
25.069.751
|
29,67
|
221.886.699
|
28,09
|
Indonesia
|
24.253.384
|
27,78
|
199.768.740
|
42,24
|
Nga
|
16.872.738
|
7,45
|
179.907.270
|
6,19
|
Thái Lan
|
15.285.319
|
-1,43
|
158.678.145
|
50,51
|
Chile
|
12.007.076
|
-5,64
|
131.681.306
|
47,93
|
Philippines
|
9.693.018
|
-23,3
|
111.204.635
|
22,07
|
Singapore
|
10.994.928
|
2,73
|
109.396.399
|
24,34
|
Malaysia
|
11.140.403
|
4,52
|
108.297.321
|
18,16
|
Mexico
|
9.840.361
|
-2,98
|
102.081.887
|
15,4
|
Đan Mạch
|
8.845.342
|
18,15
|
96.172.861
|
24,34
|
U.A.E
|
8.379.490
|
14,8
|
88.932.217
|
-0,41
|
Thụy Điển
|
9.534.191
|
24,78
|
87.346.362
|
19,26
|
Ấn Độ
|
7.570.672
|
8,18
|
66.061.782
|
16,35
|
Bangladesh
|
5.794.592
|
-13,68
|
59.868.943
|
4,03
|
Ba Lan
|
3.616.281
|
-10,27
|
55.698.077
|
30,37
|
Brazil
|
5.518.740
|
29,91
|
53.804.497
|
14,17
|
Saudi Arabia
|
3.536.799
|
-1,76
|
44.470.695
|
-2,92
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.663.294
|
-41,3
|
44.093.607
|
7,19
|
Áo
|
2.031.923
|
-25,55
|
42.243.712
|
14,8
|
Nam Phi
|
3.119.111
|
33,86
|
27.257.089
|
12,63
|
Myanmar
|
2.339.108
|
-20,22
|
26.520.101
|
61,41
|
Na Uy
|
3.319.313
|
108,26
|
25.023.958
|
17,58
|
Angola
|
3.672.564
|
35,1
|
24.912.271
|
56,17
|
Achentina
|
1.503.090
|
-35,18
|
24.789.363
|
-15,99
|
New Zealand
|
2.667.862
|
12,08
|
22.291.175
|
14,75
|
Israel
|
1.800.686
|
-1,24
|
21.650.833
|
21,74
|
Panama
|
1.686.929
|
-29,77
|
20.710.624
|
17,95
|
Phần Lan
|
602.654
|
-55,07
|
14.803.403
|
87,57
|
Séc
|
1.303.270
|
-23,05
|
13.446.666
|
45,59
|
Thụy Sỹ
|
1.086.525
|
-16,43
|
11.701.993
|
11,1
|
Nigeria
|
1.614.947
|
269,88
|
10.541.384
|
13,39
|
Hy Lạp
|
435.949
|
-18,19
|
7.812.325
|
-20,77
|
Lào
|
978.752
|
2,04
|
6.781.877
|
13,67
|
Ai Cập
|
507.419
|
-3,65
|
6.711.276
|
38,46
|
Ghana
|
53.740
|
|
6.330.652
|
-24,85
|
Bờ Biển Ngà
|
|
-100
|
5.819.026
|
167,93
|
Senegal
|
891.000
|
-28,62
|
4.854.143
|
232
|
Ukraine
|
227.058
|
-40,24
|
4.108.003
|
8,92
|
Hungary
|
43.785
|
-62,26
|
3.227.378
|
55,64
|
Slovakia
|
77.003
|
-70,08
|
1.163.586
|
-31,92
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn:Vinanet