menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Anh 5 tháng đầu 2025 đạt hơn 11,3 tỷ USD

10:36 12/06/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Anh trong 5 tháng đầu năm 2025 đạt 11,3 tỷ USD, tăng 11,3% so với cùng kỳ năm trước.
 
Hiệp định UKVFTA đã trở thành cầu nối đưa hàng hoá thế mạnh của Việt Nam sang thị trường Anh, giúp gia tăng kim ngạch thương mại song phương. Đặc biệt, theo ghi nhận, sự hiện diện các thương hiệu hàng hoá Việt Nam khác nhau theo nhóm mặt hàng, đạt từ 12% - 19%. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là dệt may, da giày, các loại cơ khí, thuỷ sản, trong đó hưởng lợi nhiều là dệt may, da giày, nông thuỷ sản.
Với lộ trình cắt giảm thuế quan của Hiệp định UKVFTA, hàng hóa Việt Nam đang dần có ưu thế nổi trội so với sản phẩm cùng lại từ các quốc gia khác chưa có FTA với Anh.
Về phía cơ quan quản lý nhà nước, Bộ Công Thương cũng khuyến cáo, doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang Vương quốc Anh cần phải tra cứu kỹ lưỡng thông tin về thị trường, doanh nghiệp, đối tác, tránh trường hợp bị lừa đảo, gian lận.
Mặt khác, doanh nghiệp cần kiểm soát chặt chẽ toàn bộ quy trình sản xuất, đảm bảo truy xuất nguồn gốc, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm…; xác định rõ phân khúc thị trường; nghiên cứu chuyên sâu về thị hiếu, xu hướng thị trường.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 3,4 tỷ USD, tăng 57%, chiếm 30,3% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 1,3 tỷ USD, giảm 3,2%, chiếm 12,2% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 5 tháng năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Phân bón tăng 20,6%; cà phê tăng 73,3%; hạt tiêu tăng 55,5%.
Số liệu xuất khẩu sang Anh 5 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/6/2025 của TCHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 5/2025

So với tháng 4/2025(%)

5 T/2025

+/- 5T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

2.399.738.252

7,63

11.377.022.965

11,38

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

816.718.102

22,82

3.457.665.263

57,02

30,39

Điện thoại các loại và linh kiện

359.428.784

44,16

1.388.542.980

-3,25

12,2

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

257.740.334

-2,99

1.236.165.239

-7,53

10,87

Hàng dệt, may

139.920.799

-30,63

1.167.723.649

0,77

10,26

Phương tiện vận tải và phụ tùng

137.337.056

-5,24

699.609.083

1,75

6,15

Hàng thủy sản

70.029.311

4,92

316.493.612

6,2

2,78

Gỗ và sản phẩm gỗ

58.680.721

-16,98

316.000.931

1,05

2,78

Giày dép các loại

54.269.097

54,25

260.593.172

0,17

2,29

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

35.177.285

-9,25

181.283.044

-15,24

1,59

Dây điện và dây cáp điện

38.609.375

-3,86

180.398.707

-4,41

1,59

Xơ, sợi dệt các loại

28.947.445

-8,77

159.628.070

-19,26

1,4

Kim loại thường khác và sản phẩm

35.508.925

15,58

155.589.904

1,3

1,37

Sắt thép các loại

25.669.998

-23,07

145.683.448

-15,11

1,28

Hàng rau quả

29.230.894

-0,18

130.689.988

-3,82

1,15

Sản phẩm từ chất dẻo

24.739.203

-4,25

116.626.512

-3,95

1,03

Xăng dầu các loại

23.781.683

67,33

108.739.051

13,23

0,96

Cà phê

24.203.664

5,94

107.323.315

73,37

0,94

Sản phẩm từ sắt thép

14.488.052

-11,71

76.443.168

-19,42

0,67

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

12.560.678

9,28

62.911.287

-0,3

0,55

Hóa chất

10.393.523

8,59

58.689.202

6,24

0,52

Phân bón các loại

2.292.500

-65,97

42.571.788

20,63

0,37

Sản phẩm từ cao su

8.551.013

-6,72

42.499.961

2,92

0,37

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

6.591.770

-16,65

37.238.453

-9,68

0,33

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

6.687.772

-7,88

36.975.103

0,4

0,32

Sản phẩm hóa chất

6.867.236

-21,49

36.661.250

-4,42

0,32

Vải mành, vải kỹ thuật khác

5.255.990

-9,98

33.315.098

8,81

0,29

Cao su

5.951.951

10,52

33.102.999

0,56

0,29

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3.955.994

-10,76

24.298.827

10,08

0,21

Hạt tiêu

4.737.933

-23,64

23.090.663

55,58

0,2

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

3.389.705

-7,47

19.425.304

22,29

0,17

Chất dẻo nguyên liệu

3.700.999

-10,12

19.284.426

-10,51

0,17

Giấy và các sản phẩm từ giấy

3.309.746

-23,99

18.675.966

-0,33

0,16

Sản phẩm gốm, sứ

2.544.950

-0,19

11.337.809

-2,95

0,1

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.141.590

-26,9

8.012.214

-14,99

0,07

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.831.238

-15,64

7.485.489

-8,49

0,07

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.638.095

5,38

6.166.431

15,28

0,05

Quặng và khoáng sản khác

978.493

561,47

2.874.944

-14,63

0,03

Sắn và các sản phẩm từ sắn

1.998.767

1,964,01

2.339.548

-71,87

0,02

Than các loại

917.752

 

937.719

1,250,15

0,01

Hàng hóa khác

129.959.828

-9,74

643.929.348

12,31

5,66

 

Nguồn:Vinanet/VITIC