menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Mỹ trong 5 tháng đầu năm 2025 đạt hơn 57,1 tỷ USD

09:02 17/06/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Mỹ trong 5 tháng năm 2025 đạt hơn 57,1 tỷ USD, tăng 28,6% so với cùng kỳ năm trước.
 
Hiện nay, hơn một nửa giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ là các sản phẩm công nghệ cao (hàng điện tử tiêu dùng, điện thoại thông minh), các sản phẩm may mặc và giày dép, còn lại là các sản phẩm khác như nội thất và nông sản.
Trong năm 2024, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 23,2 tỷ USD, tăng 36,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,4% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 22,05 tỷ USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 18,4%. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 16,1 tỷ USD, chiếm 13,5% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 5 tháng/2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu vẫn là nhóm mặt hàng vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 14,5 tỷ USD, tăng 62,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,4% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 9,2 tỷ USD, tăng 26,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,2%.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 5 tháng đầu năm 2025 so với năm trước đó: Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 192,5%; dây điện và dây cáp điện tăng 66,9%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 127,1%.
Mỹ hiện đang dẫn đầu các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.Trong khi đó, Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn của Mỹ và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng nhiều loại hàng hóa cho thị trường Mỹ.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ, nông sản, thuỷ sản, đồ nội thất, trang trí… chiếm vị thế hết sức quan trọng. Bởi lẽ, đây là các nhóm mặt hàng thế mạnh của Việt Nam và Mỹ có nhu cầu lớn.
Số liệu xuất khẩu sang Mỹ 5 tháng đầu năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/6/2025 của TCHQ

 

Mặt hàng

Tháng 5/2025

So với tháng 4/2025(%)

5 T/2025

+/- 5T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

13.758.509.101

14,43

57.160.233.754

28,62

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.846.468.282

18,56

14.559.509.900

62,81

25,47

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

2.108.710.298

10,47

9.265.882.578

26,13

16,21

Hàng dệt, may

1.569.239.174

14,46

6.725.746.168

19,19

11,77

Điện thoại các loại và linh kiện

963.812.398

38,13

4.404.599.743

-4,76

7,71

Gỗ và sản phẩm gỗ

852.007.445

6,64

3.784.932.801

13,48

6,62

Giày dép các loại

766.628.255

-9,38

3.585.513.984

15,79

6,27

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

499.343.430

34,98

1.656.753.493

192,57

2,9

Sản phẩm từ chất dẻo

348.513.842

18,9

1.461.690.233

30,24

2,56

Phương tiện vận tải và phụ tùng

320.885.644

5,09

1.376.121.519

8,39

2,41

Hàng thủy sản

234.381.549

45,24

766.250.134

25,64

1,34

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

177.859.566

8,43

757.140.475

19,44

1,32

Sản phẩm từ sắt thép

116.967.158

-7,58

584.760.870

15,01

1,02

Dây điện và dây cáp điện

137.879.571

8,88

575.900.336

66,99

1,01

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

144.021.214

12,39

568.187.288

35,33

0,99

Kim loại thường khác và sản phẩm

95.781.848

7,83

418.473.124

28,98

0,73

Hạt điều

117.605.864

27,75

406.889.528

1,72

0,71

Giấy và các sản phẩm từ giấy

74.213.818

-9,38

309.539.198

26,92

0,54

Sắt thép các loại

67.613.854

104,79

308.447.806

-48,98

0,54

Cà phê

62.182.795

10,07

298.975.131

76,44

0,52

Sản phẩm từ cao su

59.269.170

0,27

261.021.496

55,3

0,46

Hàng rau quả

53.582.271

25,54

207.779.734

68,26

0,36

Hạt tiêu

52.372.071

6,19

184.896.534

43,5

0,32

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

43.412.191

17,92

171.731.877

25,57

0,3

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

37.780.485

1,54

150.674.733

127,12

0,26

Xơ, sợi dệt các loại

25.589.161

26,26

97.248.092

18,06

0,17

Vải mành, vải kỹ thuật khác

22.110.780

27,5

88.602.120

-0,85

0,16

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

19.916.420

44,42

88.520.565

-25,96

0,15

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

21.541.573

21,76

82.138.234

47,18

0,14

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

18.578.940

32,96

76.934.755

34,34

0,13

Sản phẩm gốm, sứ

13.092.515

-0,52

68.325.882

2,73

0,12

Sản phẩm hóa chất

12.163.749

-9,75

59.680.598

47,7

0,1

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.581.040

-15,47

39.902.629

-21,77

0,07

Hóa chất

6.765.897

2,15

28.312.714

32,33

0,05

Cao su

3.510.747

16,46

19.569.997

52,66

0,03

Gạo

5.685.682

122,22

16.229.906

57,82

0,03

Chè

868.205

2,66

3.846.158

-13,96

0,01

Hàng hóa khác

849.572.199

10,16

3.699.503.422

23,35

6,47

 

 

Nguồn:Vinanet/VITIC