Trong những năm gần đây, Pháp luôn là một trong những đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam trong khối Liên minh EU.
Pháp là đối tác thương mại hàng đầu và là thị trường xuất khẩu lớn thứ 4 của Việt Nam tại Liên minh châu Âu.
Kim ngạch thương mại song phương năm 2024 đạt 5,42 tỷ USD, trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đạt 3,4 tỷ USD.
Giày dép các loại là nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường pháp trong 5 tháng đầu năm 2025, đạt 271,03 triệu USD, tăng 27,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp theo là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 244,3 triệu USD, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15,3% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 5 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng xuất khẩu sang Pháp có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 37,9%; cà phê tăng 139,7%; hạt điều tăng 32,8%; hàng rau quả tăng 23%; dây điện và dây cáp điện tăng 79,8%.
Số liệu xuất khẩu Việt Nam sang Pháp 5 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/6 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 5/2025
|
So với tháng 4/2025(%)
|
5 T/2025
|
+/- 5T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
332.074.239
|
7,31
|
1.596.001.786
|
23,85
|
100
|
Giày dép các loại
|
56.077.175
|
-10,09
|
271.030.112
|
27,64
|
16,98
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
42.344.578
|
94,03
|
244.338.181
|
9,56
|
15,31
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
39.867.022
|
-7,91
|
188.102.455
|
103,88
|
11,79
|
Hàng dệt, may
|
46.027.024
|
24,78
|
181.120.728
|
15,37
|
11,35
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
42.270.147
|
25,2
|
153.473.161
|
49,66
|
9,62
|
Cà phê
|
12.233.801
|
10,49
|
68.234.892
|
139,78
|
4,28
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
12.104.327
|
-10,86
|
51.288.677
|
27,47
|
3,21
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
5.592.835
|
1,25
|
48.133.362
|
37,97
|
3,02
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.911.112
|
-15,09
|
42.872.545
|
-10,8
|
2,69
|
Hạt điều
|
6.551.332
|
22,02
|
29.341.984
|
32,88
|
1,84
|
Hàng rau quả
|
4.606.703
|
-16,58
|
24.080.580
|
23,1
|
1,51
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.747.510
|
-8,89
|
22.965.566
|
7,22
|
1,44
|
Hàng thủy sản
|
4.068.363
|
-35,85
|
22.782.129
|
19,46
|
1,43
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
4.177.345
|
14,94
|
17.812.285
|
18,94
|
1,12
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
3.683.481
|
-1,9
|
14.659.441
|
11,81
|
0,92
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.527.670
|
-22,58
|
14.501.784
|
-6,38
|
0,91
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
3.074.909
|
32,1
|
14.327.013
|
-10,11
|
0,9
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.455.270
|
-24,69
|
8.120.465
|
7,4
|
0,51
|
Hạt tiêu
|
972.643
|
-36,78
|
7.520.473
|
-0,27
|
0,47
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.265.907
|
-3,64
|
6.354.954
|
-32,63
|
0,4
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.265.832
|
6,39
|
6.013.438
|
-25,49
|
0,38
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.617.278
|
63,2
|
5.583.463
|
15,03
|
0,35
|
Dây điện và dây cáp điện
|
672.825
|
17,69
|
3.450.602
|
79,85
|
0,22
|
Gạo
|
193.999
|
-36,26
|
1.454.551
|
-26,07
|
0,09
|
Cao su
|
497.185
|
439,23
|
862.172
|
-65,8
|
0,05
|
Hàng hóa khác
|
27.267.964
|
-7,98
|
147.576.773
|
-10,18
|
9,25
|
Nguồn:Vinanet/VITIC