Riêng tháng 8/2020 đạt 814,71 triệu USD, tăng 2,3% so với tháng 7/2020 và tăng 0,6% so với tháng 8/2019.
Trong tháng 8/2020 Pakistan là thị trường nổi bật nhất, với mức tăng trưởng rất mạnh 1.503% so với tháng liền kề trước đó, đạt 0,73 triệu USD; xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ cũng tăng mạnh 128%, đạt 0,5 triệu USD; Indonesia tăng 74,7%, đạt 0,67 triệu USD; Nga tăng 54,2%, đạt 12,99 triệu USD.
Tính chung trong 8 tháng đầu năm 2020 Mỹ là thị trường Mỹ lớn nhất tiêu thụ thủy sản của Việt Nam, chiếm 19,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,02 tỷ USD, tăng 7% so với cùng kỳ năm 2019; riêng tháng 8/2020 xuất khẩu sang Mỹ đạt 182,86 triệu USD, giảm 0,8% so với tháng 7/2020.
Thị trường lớn thứ 2 là Nhật Bản đạt 913,63 triệu USD, chiếm 17,5%, giảm 2,9%; riêng tháng 8/2020 xuất khẩu sang thị trường này đạt 121,8 triệu USD, tăng 2,4% so với tháng 7/2020.
Tiếp đến thị trường EU đạt 794,31 triệu USD, chiếm 15,2%, giảm 6,2%; Trung Quốc đạt 700,57 triệu USD, chiếm 13,4%, giảm 3,3%; Hàn Quốc đạt 491,44 triệu USD, chiếm 9,4%, giảm 2,6%.
Xuất khẩu thủy sản sang thị trường các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, đạt 364,21 triệu USD, giảm 15,3%
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu thủy sản trong 8 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước, thì thấy có 70% số thị trường sụt giảm kim ngạch, chỉ có 30% sô thị trường tăng kim ngạch. Các thị trường sụt giảm mạnh gồm có: Iraq giảm 69,6%, đạt 2,82 triệu USD; Ấn Độ giảm 65,2%, đạt 6,21 triệu USD; Mexico giảm 57,1%, đạt 33,81 triệu USD; Saudi Arabia giảm 54,5%, đạt 0,08 triệu USD.
Xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Thụy Sỹ tăng 68,2%, đạt 26,75 triệu USD; Campuchia tăng 48,2%, đạt 38,38 triệu USD; Romania tăng 34,9%, đạt 5,54 triệu USD.
Xuất khẩu thủy sản 8 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 14/9/2020)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 8/2020
|
+/- so với tháng 7/2020 (%)
|
8 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
814.710.014
|
2,31
|
5.212.352.744
|
-5,08
|
100
|
Mỹ
|
182.862.039
|
-0,81
|
1.021.380.246
|
6,97
|
19,6
|
Nhật Bản
|
121.795.812
|
2,38
|
913.629.712
|
-2,94
|
17,53
|
EU
|
132.918.657
|
-1,54
|
794.305.110
|
-6,15
|
15,24
|
Trung Quốc
|
113.701.980
|
0,38
|
700.568.384
|
-3,28
|
13,44
|
Hàn Quốc
|
69.022.117
|
-3,09
|
491.439.582
|
-2,61
|
9,43
|
Đông Nam Á
|
47.274.490
|
-3,19
|
364.211.409
|
-15,27
|
6,99
|
Anh
|
39.124.329
|
-5,58
|
220.813.677
|
19,13
|
4,24
|
Canada
|
28.007.308
|
28,46
|
157.788.849
|
12,45
|
3,03
|
Thái Lan
|
21.663.576
|
-0,21
|
149.780.737
|
-18,26
|
2,87
|
Hà Lan
|
24.149.154
|
8,25
|
141.099.592
|
-5,32
|
2,71
|
Australia
|
23.419.788
|
31,93
|
122.559.489
|
-7,22
|
2,35
|
Đức
|
17.675.723
|
5,05
|
111.770.115
|
-12,68
|
2,14
|
Hồng Kông (TQ)
|
15.979.429
|
35,5
|
90.372.458
|
-18,44
|
1,73
|
Bỉ
|
15.038.846
|
10,82
|
83.678.673
|
-3,35
|
1,61
|
Nga
|
12.985.873
|
54,17
|
74.714.567
|
13,78
|
1,43
|
Đài Loan (TQ)
|
11.849.707
|
19,6
|
72.472.028
|
-10,01
|
1,39
|
Malaysia
|
10.858.611
|
-5,41
|
72.129.144
|
-7,6
|
1,38
|
Singapore
|
6.712.817
|
-14,48
|
64.018.046
|
-1
|
1,23
|
Italia
|
7.920.944
|
-17,3
|
52.937.189
|
-29,37
|
1,02
|
Pháp
|
8.315.229
|
-13,57
|
51.467.830
|
-23,98
|
0,99
|
Tây Ban Nha
|
5.565.731
|
-10,65
|
38.546.397
|
-23,43
|
0,74
|
Campuchia
|
4.516.497
|
7,01
|
38.375.965
|
48,2
|
0,74
|
Philippines
|
2.724.657
|
-12,19
|
36.453.653
|
-51,13
|
0,7
|
Israel
|
7.765.232
|
32,09
|
35.999.751
|
-22,49
|
0,69
|
Mexico
|
3.312.605
|
-14,12
|
33.809.720
|
-57,09
|
0,65
|
U.A.E
|
3.904.855
|
-2,4
|
30.628.849
|
-22,53
|
0,59
|
Đan Mạch
|
4.617.318
|
-2,68
|
29.134.289
|
-6,44
|
0,56
|
Thụy Sỹ
|
3.803.790
|
3,5
|
26.745.358
|
68,19
|
0,51
|
Bồ Đào Nha
|
3.344.684
|
-26,23
|
26.494.372
|
-24,82
|
0,51
|
Brazil
|
3.463.115
|
39,31
|
24.204.402
|
-35,82
|
0,46
|
Ai Cập
|
3.103.440
|
29,52
|
20.458.690
|
-37,54
|
0,39
|
Ba Lan
|
4.445.686
|
42,88
|
19.615.863
|
24,29
|
0,38
|
Colombia
|
2.722.527
|
31,47
|
17.767.654
|
-45,42
|
0,34
|
Ukraine
|
2.184.135
|
-6,55
|
17.200.504
|
11,65
|
0,33
|
Chile
|
2.132.399
|
-46,58
|
13.521.070
|
21,99
|
0,26
|
New Zealand
|
1.527.221
|
47,21
|
8.693.959
|
-25,92
|
0,17
|
Thụy Điển
|
1.129.700
|
-24,21
|
8.065.144
|
-12,52
|
0,15
|
Ấn Độ
|
279.863
|
-28,95
|
6.205.515
|
-65,22
|
0,12
|
Na Uy
|
861.205
|
30,34
|
5.585.352
|
13,93
|
0,11
|
Romania
|
1.011.271
|
-1,49
|
5.535.644
|
34,91
|
0,11
|
Pê Ru
|
139.280
|
-66,9
|
5.368.162
|
-8,25
|
0,1
|
Pakistan
|
727.717
|
1,503,25
|
4.866.017
|
16,18
|
0,09
|
Kuwait
|
830.028
|
40,74
|
4.648.620
|
5,91
|
0,09
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
501.365
|
128,01
|
4.316.100
|
-40,31
|
0,08
|
Hy Lạp
|
431.994
|
40,59
|
3.684.542
|
-41,35
|
0,07
|
Algeria
|
39.750
|
|
3.055.222
|
-52,18
|
0,06
|
Iraq
|
144.734
|
-13,27
|
2.824.088
|
-69,62
|
0,05
|
Sri Lanka
|
386.994
|
-6,76
|
2.688.833
|
-50,04
|
0,05
|
Indonesia
|
669.303
|
74,66
|
2.640.648
|
28
|
0,05
|
Panama
|
193.916
|
-21,01
|
2.219.027
|
-40,95
|
0,04
|
Séc
|
148.048
|
-28,73
|
1.461.783
|
-43,76
|
0,03
|
Brunei
|
129.029
|
45,73
|
813.216
|
-39,17
|
0,02
|
Angola
|
185.868
|
16,84
|
639.101
|
-19,79
|
0,01
|
Senegal
|
33.605
|
37,16
|
502.744
|
-24,03
|
0,01
|
Saudi Arabia
|
32.494
|
|
78.567
|
-54,49
|
0
|
Nguồn:VITIC