menu search
Đóng menu
Đóng

Chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tăng cả về lượng và trị giá trong quý I/2014

14:45 24/04/2014

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 3/2014, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng cả lượng và trị giá, tăng lần lượt 3,23% và tăng 8,35%, tương đương với 757,3 nghìn tấn, trị giá 1,4 triệu USD. Tính riêng tháng 3/2014, nhập khẩu mặt hàng này tăng 16,1% về lượng và tăng 16,2% về trị giá so với tháng 2/2014, đạt 282,2 nghìn tấn, trị giá 527,8 triệu USD.

(VINANET) - Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 3/2014, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng cả lượng và trị giá, tăng lần lượt 3,23% và tăng 8,35%, tương đương với 757,3 nghìn tấn, trị giá 1,4 triệu USD. Tính riêng tháng 3/2014, nhập khẩu mặt hàng này tăng 16,1% về lượng và tăng 16,2% về trị giá so với tháng 2/2014, đạt 282,2 nghìn tấn, trị giá 527,8 triệu USD.

Việt Nam nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ 23 thị trường trên thế giới và hầu như tất cả các thị trường này đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm đến 70%, trong đó tăng trưởng mạnh nhất là thị trường Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất mà lượng nhập chỉ là 10,4 nghìn tấn, trị giá 16,8 triệu USD, tăng 1023,33% về lượng và tăng 1132,60% về trị giá so với cùng kỳ. Thị trường có tốc độ tăng trưởng lớn nhứ hai sau Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất là Nga với lượng nhập 0,9 nghìn tấn, trị giá 1,9 triệu USD, tăng 320,83% về lượng và tăng 205,24% về trị giá so với 3 tháng năm 2013.

Trong 3 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ các thị trường chính là: ẢRập Xêút với 171,6 nghìn tấn, trị giá 268,9 triệu USD, tuy nhiên lại giảm 1,52% về lượng, nhưng tăng 7,57% về trị giá; kế đến là Hàn Quốc với 147,6 nghìn tấn, 281 triệu USD, giảm 2,3% về lượng, nhưng tăng 1,10% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ ba trong bảng xếp hạng là thị trường Đài Loan với lượng nhập 106,8 nghìn tấn, trị giá 206,8 triệu USD, tăng 8,37% về lượng và tăng 14,32% về trị giá so với cùng kỳ. Đối với thị trường Đài Loan, trong tháng 2/2014, thì chất dẻo nguyên liệu PET được nhập về từ thị trường này nhiều nhất, đạt 5,67 nghìn tấn với trị giá 7,61 triệu USD, tăng 28,55% về lượng và tăng 28,87% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 16,51% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng nhẹ thêm 0,25%, đạt 1.343 USD/tấn.

Nhẩu khẩu chất dẻo nguyên liệu PVC từ thị trường Đài Loan tăng rất mạnh trong tháng 02/2014, đạt 3,71 nghìn tấn với trị giá 4,3 triệu USD, tăng 90,07% về lượng và tăng 77,79% về trị giá, chiếm tỷ trọng 10,8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm mạnh 6,46%, đạt 1.116 USD/tấn…

Ngoài Ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này từ các thị trường khác nữa như: Thái Lan, Trung Quốc, Malaixia, Xingapo, Nhật Bản, Ấn Độ, Hoa Kỳ - tính chung lượng chất dẻo nguyên liệu Việt Nam nhập khẩu từ 10 thị trường chính chiếm 89,8% tổng lượng nhập khẩu mặt hàng.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 3 tháng 2014 – ĐVT: USD

 Thị trường
NK 3T/2014 
NK 3T/2013
% so sánh 
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
lượng
trị giá
Tổng KN
757.309
1.410.768.505
733.580
1.302.014.080
3,23
8,35
Ảrập Xêút
171.677
268.999.802
174.322
250.058.079
-1,52
7,57
Hàn Quốc
147.667
281.374.765
151.143
278.310.152
-2,30
1,10
Đài loan
106.802
206.889.325
98.554
180.967.990
8,37
14,32
Thái Lan
69.882
116.626.045
69.223
116.692.863
0,95
-0,06
Trung Quốc
50.768
109.414.920
43.625
89.418.218
16,37
22,36
Malaixia
38.315
70.432.434
36.270
64.379.829
5,64
9,40
Xingapo
32.010
61.408.584
34.522
61.156.164
-7,28
0,41
Nhật Bản
26.684
66.037.440
23.423
71.314.490
13,92
-7,40
An Độ
19.200
31.418.791
18.018
27.330.121
6,56
14,96
Hoa Kỳ
17.675
49.247.313
21.046
49.143.404
-16,02
0,21
Tiểu vương quốc A rập thống nhất
10.447
16.861.226
930
1.367.936
1.023,33
1.132,60
Hong Kong
3.819
7.145.820
3.286
6.592.478
16,22
8,39
Đức
3.108
11.926.302
2.302
9.208.943
35,01
29,51
Philippin
2.278
4.233.391
1.666
3.355.165
36,73
26,18
Hà Lan
1.995
4.663.727
1.092
3.181.655
82,69
46,58
Tây Ban Nha
1.216
2.663.039
2.545
5.201.641
-52,22
-48,80
Bỉ
985
2.987.038
973
2.966.502
1,23
0,69
Nga
909
1.928.950
216
631.950
320,83
205,24
Italia
895
2.301.813
709
1.754.133
26,23
31,22
Pháp
893
3.072.229
750
2.231.507
19,07
37,68
Anh
773
4.484.763
328
1.460.816
135,67
207,00
Oxtraylia
712
1.416.334
572
1.167.439
24,48
21,32
Thụy Điển
156
550.275
141
435.499
10,64
26,36

NG.Hương

Nguồn: Vinanet/www.vps.vn

Nguồn:Vinanet