menu search
Đóng menu
Đóng

Điện thoại và linh kiện chiếm 40% tổng trị giá xuất sang Italia

16:25 05/12/2014

Theo số liệu thống kê, trong 10 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Italia đạt 2,28 tỷ USD, tăng 19,69% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, trong 10 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Italia đạt 2,28 tỷ USD, tăng 19,69% so với cùng kỳ năm trước.

Trong cán cân thương mại hai chiều giữa Italia và Việt Nam, kể từ năm 2011, Italia bắt đầu nhập siêu từ Việt Nam. Năm 2013, Việt Nam xuất khẩu sang Italia trị giá 2,29 tỷ USD, trong khi nhập khẩu từ thị trường này trị giá 1,17 tỷ USD.

Việt Nam xuất khẩu nhưng mặt hàng chủ yếu như: Điện thoại các loại và linh kiện; cà phê; giày dép; hàng dệt may; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; cao su; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày;…

Mặt hàng xuất khẩu lớn nhất tiếp tục là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 913,40 triệu USD, tăng 8,86% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 40% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ hai là mặt hàng giày dép các loại, trị giá 237,85 triệu USD, chiếm 10,4% tổng trị giá xuất khẩu; tiếp đến là cà phê, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này 105.259 tấn cà phê, trị giá 210,67 triệu USD, tăng 50,74% về lượng và tăng 48,38% về trị giá so với cùng kỳ năm trước ((Việt Nam xuất khẩu cà phê nhân Robusta L1 và L2 sang Italia, qua cảng Sài gòn, Fob).

Nhìn chung trong 10 tháng đầu năm 2014, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Italia đều có mức tăng trường. Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 88,9%, trị giá 85,60 triệu USD; sản phẩm từ sắt thép tăng 63,85%; sản phẩm gốm sứ 127,41%. Một số mặt hàng xuất khẩu sụt giảm nhẹ: cao su giảm 10,51%; sắt thép các loại giảm 47,99% so với cùng kỳ năm trước.

Mối quan hệ gắn bó về kinh tế - chính trị giữa Việt Nam và Italia đã và đang được củng cố vững mạnh trong suốt hơn 40 năm qua. Italia hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 18 và là thị trường nhập khẩu lớn thứ 15 của Việt Nam. Italia cũng trở thành đối tác thương mại lớn thứ ba của Việt Nam trong khối EU với kim ngạch thương mại hai chiều vào khoảng 3 tỉ Euro trong năm 2013. Con số này được kỳ vọng đạt 3,5 tỉ Euro trong năm nay và được dự báo sẽ đạt 5 tỉ Euro vào năm 2016. Những số liệu này chứng tỏ tiềm năng hợp tác phát triển kinh tế mạnh mẽ của hai nước trong thời gian tới.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Italia 10 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
10Tháng/2013
 10Tháng/2014
 
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
1.907.693.104
 
2.283.322.556
 
+19,69
Điện thoại các loại và linh kiện
 
839.078.908
 
913.407.797
 
+8,86
Giày dép các loại
 
 
 
237.855.528
 
 
Cà phê
69.826
141.987.320
105.259
210.676.940
+50,74
+48,38
Hàng dệt may
 
 
 
154.349.366
 
 
Hàng thủy sản
 
119.837.886
 
120.749.539
 
+0,76

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

 
101.748.113
 
117.348.352
 
+15,33

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
88.929.221
 
93.462.168
 
+5,1
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
45.294.483
 
 85.601.761
 
+88,9
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
 
24.267.463
 
34.300.480
 
+41,34
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
 
 
 
26.474.646
 
 
Sp từ sắt thép
 
14.307.422
 
23.443.337
 
+63,85
Hạt điều
3.106
13.658.554
4426
21.942.511
+42,5
+60,65
Sản phẩm từ chất dẻo
 
16.352.583
 
20.518.844
 
+25,48
Gỗ và sp gỗ
 
19.857.743
 
20.269.816
 
+2,08
Hóa chất
 
10.769.061
 
18.973.492
 
+76,19
Cao su
7.542
18.936.785
9.438
16.945.828
+25,14
-10,51
Sắt thép các loại
15.324
29.013.307
8.823
15.089.752
-42,42
-47,99
Hạt tiêu
1.490
10.188.428
1.500
11.975.130
+0,67
+17,54
Xơ, sợi dệt các loại
719
10.269.241
926
11.459.841
+28,79
+11,59

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 
 
 
 10.752.716
 
 
Sản phẩm từ cao su
 
5.622.601
 
7.723.805
 
+37,37
Sp gốm sứ
 
3.055.617
 
6.948.826
 
+127,41
Hàng rau quả
 
4.435.612
 
4.741.223
 
+6,89
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
3.421.141
 
4.161.717
 
+21,65
Chất dẻo nguyên liệu
 
 
313
416.634
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet