Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa trong năm 2009 giảm là do giá nguyên liệu đầu vào nhập khẩu trong năm nay giảm mạnh so với năm 2008, xuống mức 1.100-1.200 USD/T so với cùng kỳ năm ngoái đứng ở mức 1.700 USD/T.
Trong 6 tháng đầu năm nay, các đơn hàng xuất khẩu sản phẩm nhựa của các doanh nghiệp không bị ảnh hưởng nhiều do yếu tố suy thoái kinh tế. Ngược lại, lượng đơn hàng xuất khẩu vẫn tăng 10% so cùng kỳ năm ngoái.
Theo số liệu thống kê chính thức, kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nhựa của Việt Nam trong tháng 5 đạt 64,4 triệu USD, tăng nhẹ so với tháng trước nhưng giảm 20,8% so cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 5 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa đạt 302,4 triệu USD, giảm 13,48% so với cùng kỳ năm 2008.
Về thị trường: trong tháng 5, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam sang một số thị trường tăng khá như Indonesia, Tây Ban Nha, Ấn Độ, Na Uy. Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường có sự sụt giảm mạnh như Hà Lan, Malaysia, Australia, Nga…
Tính chung 5 tháng đầu năm, xuất khẩu sản phẩm nhựa sang một số thị trường vẫn tăng khá như sang Đức tăng 31,67%, sang Trung Quốc tăng 44,6%... Kim ngạch xuất khẩu sang EU và Nhật Bản, Campuchia lại giảm.
Thị trường nhập khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2009
Thị trường |
T5/2009 (USD) |
5T/2009 (USD) |
So với 5T/2008 (%) |
EU |
16.216.583 |
80.616.186 |
-10,0 |
Nhật Bản |
14.789.832 |
69.205.331 |
-6,4 |
Mỹ |
12.054.405 |
59.085.977 |
1,5 |
Đức |
5.179.608 |
20.969.005 |
39,2 |
Campuchia |
3.005.636 |
15.893.330 |
-31,8 |
Anh |
2.664.897 |
12.966.898 |
-10,3 |
Hà Lan |
2.204.813 |
18.665.135 |
-4,9 |
Pháp |
1.715.556 |
7.826.134 |
-40,6 |
Philippine |
1.651.910 |
6.286.728 |
-32,9 |
Indonesia |
1.549.145 |
4.206.982 |
-11,7 |
Malaysia |
1.523.201 |
7.138.022 |
-19,5 |
Trung Quốc |
1.378.059 |
6.846.959 |
44,6 |
Tây Ban Nha |
1.245.710 |
4.055.771 |
1,5 |
Đài Loan |
1.154.920 |
5.150.977 |
-56,8 |
Italy |
1.145.444 |
5.486.270 |
-17,4 |
Australia |
1.114.292 |
5.249.891 |
-25,1 |
Singapore |
936.999 |
3.156.775 |
-4,3 |
Bỉ |
717.149 |
3.453.220 |
-28,6 |
Nguồn:Vinanet