Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù trong tháng 11/2007 đạt 61.818.191 USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù 11tháng đầu năm 2007 lên 570.264.518 USD, tăng 28% so với cùng kỳ năm ngoái.
Mặt hàng được xuất khẩu đi 43 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, nước có kim ngạch cao nhất là Mỹ: 184.703.525 USD, Bỉ: 66.292.063 USD, Nhật Bản: 56.750.552 USD …
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 11/2007 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 11 tháng đầu năm (USD) |
Achentina |
140.351 |
956.967 |
CH Ailen |
43.686 |
1.301.750 |
Ấn Độ |
93.363 |
972.440 |
Anh |
1.457.330 |
15.078.362 |
Áo |
72.524 |
1.673.139 |
Ả rập Xê út |
|
346.553 |
Ba Lan |
246.925 |
2.009.111 |
Bỉ |
7.201.873 |
66.292.063 |
Bồ Đào Nha |
25.873 |
507.867 |
Brazil |
520.043 |
3.027.283 |
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất |
303.470 |
1.416.705 |
Campuchia |
38.998 |
607.325 |
Canada |
2.627.476 |
23.874.010 |
Đài Loan |
557.368 |
5.246.571 |
Đan Mạch |
272.181 |
2.242.111 |
Đức |
4.719.434 |
48.506.802 |
Hà Lan |
532.454 |
8.451.098 |
Hàn Quốc |
1.538.232 |
15.312.396 |
Hồng Kông |
733.361 |
5.049.570 |
Hungari |
|
428.328 |
Hy Lạp |
156.903 |
799.525 |
Italia |
1.131.085 |
15.319.024 |
Látvia |
|
245.660 |
Malaysia |
197.369 |
1.833.807 |
Mỹ |
18.732.908 |
184.703.525 |
Na Uy |
45.159 |
1.610.703 |
CH Nam Phi |
64.804 |
1.346.422 |
Niu Zi Lân |
159.756 |
1.242.239 |
Liên Bang Nga |
521.524 |
4.066.082 |
Nhật Bản |
4.889.793 |
56.750.552 |
Ôxtrâylia |
1.165.731 |
7.902.737 |
Phần Lan |
80.391 |
498.192 |
Pháp |
3.655.562 |
36.223.329 |
Philippine |
83.240 |
553.963 |
CH Séc |
137.994 |
2.421.557 |
Singapore |
319.201 |
2.714.434 |
Slôvakia |
30.840 |
755.281 |
Tây Ban Nha |
1.544.743 |
12.904.979 |
Thái Lan |
244.670 |
4.022.993 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
277.252 |
1.264.656 |
Thuỵ Điển |
535.571 |
6.551.313 |
Thuỵ Sĩ |
398.801 |
2.747.197 |
Trung Quốc |
699.306 |
4.129.614 |
Ucraina |
55.897 |
951.620 |
Tổng |
61.818.191 |
570.264.518 |
(Tổng hợp)
Nguồn:Vinanet