Kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 11 tháng đầu năm 2010 trị giá 3,39 tỷ USD, tăng 33,75% so với 11 tháng năm 2009; trong đó kim ngạch của riêng tháng 11 đạt 355,23 triệu USD, tăng 11% so với tháng 10/2010.
Ba thị trường lớn nhất cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam là Hàn Quốc, Đài Loan và Ả Rập Xê út; trong đó Hàn Quốc là nhà cung cấp hàng đầu với 628,16 triệu USD trong 11 tháng, chiếm 18,52% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Đài Loan với 546,34 triệu USD, chiếm 16,11%; thứ 3 là Ả Rập Xê Út 491,27 triệu USD, chiếm 14,49%. Thêm vào đó là 5 thị trường cũng đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD như: Thái Lan 331,97 triệu USD; Nhật Bản 277,34 triệu USD; Singapore 233,47 triệu USD; Trung Quốc 193,61 triệu USD; Malaysia 167,71 triệu USD; Hoa Kỳ 125,15 triệu USD.
Trong số 27 thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 11 tháng đầu năm, có đến 70% số thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ, còn lại 30% số thị trường giảm kim ngạch; trong đó tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Phần Lan tăng 363%, mặc dù kim ngạch nhỏ, đứng gần cuối bảng xếp hạng, chỉ đạt 2,25 triệu USD; sau đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao từ 80% đến 200% như: Philippine tăng 214,68%, đạt 34,72 triệu USD; Ả Rập Xê út tăng 114,65%, đạt 491,27 triệu USD; Australia tăng 87,31%, đạt 11,2 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu chất dẻo lại giảm mạnh từ thị trường Nam Phi giảm 94,58%, đạt 0,16 triệu USD và Braxin giảm 70,50%, đạt 4,76 triệu USD, còn lại vài thị trường khác giảm từ 1% – 30% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Thị trường chính cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 11
|
11tháng
/2010
|
11 tháng/2009
|
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
|
Tổng cộng
|
355.230.593
|
3.390.901.176
|
2535239671
|
+33,75
|
Hàn Quốc
|
64.476.898
|
628.159.932
|
454471086
|
+38,22
|
Đài Loan
|
56.777.694
|
546.337.247
|
404079063
|
+35,21
|
Ả Rập Xê út
|
54.714.142
|
491.267.143
|
228868060
|
+114,65
|
Thái Lan
|
31.426.231
|
331.965.789
|
299621778
|
+10,79
|
Nhật Bản
|
25.085.200
|
277.344.453
|
197974216
|
+40,09
|
Singapore
|
24.693.323
|
233.470.429
|
181076999
|
+28,93
|
Trung Quốc
|
24.367.247
|
193.611.598
|
121240477
|
+59,69
|
Malaysia
|
17.907.264
|
167.709.136
|
141003292
|
+18,94
|
Hoa Kỳ
|
12.814.718
|
125.147.861
|
135699717
|
-7,78
|
Ấn Độ
|
6.375.965
|
51.276.457
|
49229775
|
+4,16
|
Indonesia
|
3.712.992
|
39.734.797
|
50223894
|
-20,88
|
Đức
|
3.728.558
|
36.359.969
|
34074511
|
+6,71
|
Philippine
|
2.878.656
|
34.724.644
|
11034993
|
+214,68
|
Tiểu vương quiốc Ả rập TN
|
5.249.187
|
20.992.802
|
17582476
|
+19,40
|
Hồng Kông
|
2.776.079
|
18.529.013
|
21156975
|
-12,42
|
Tây Ban Nha
|
1.038.637
|
13.493.357
|
9458697
|
+42,66
|
Bỉ
|
1.486.179
|
12.175.507
|
12250626
|
-0,61
|
Australia
|
1.180.758
|
11.201.658
|
5980354
|
+87,31
|
Italia
|
939.416
|
10.227.428
|
9894569
|
+3,36
|
Hà Lan
|
893.781
|
9.095.950
|
12750668
|
-28,66
|
Pháp
|
895.773
|
8.609.801
|
7192455
|
+19,71
|
Canada
|
500.154
|
7.841.341
|
9032867
|
-13,19
|
Anh
|
1.017.829
|
6.567.272
|
5372952
|
+22,23
|
Braxin
|
226.935
|
4.764.460
|
16152999
|
-70,50
|
Thuỵ Điển
|
88.912
|
2.447.762
|
2080616
|
+17,65
|
Phần Lan
|
69.133
|
2.246.808
|
485395
|
+362,88
|
Nam Phi
|
126.720
|
163.250
|
3014052
|
-94,58
|
Nguồn:Vinanet