menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 11 tháng đầu năm 2010 đạt 3,39 tỷ USD

09:53 24/01/2011
Kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 11 tháng đầu năm 2010 trị giá 3,39 tỷ USD, tăng 33,75% so với 11 tháng năm 2009; trong đó kim ngạch của riêng tháng 11 đạt 355,23 triệu USD, tăng 11% so với tháng 10/2010.
Kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 11 tháng đầu năm 2010 trị giá 3,39 tỷ USD, tăng 33,75% so với 11 tháng năm 2009; trong đó kim ngạch của riêng tháng 11 đạt 355,23 triệu USD, tăng 11% so với tháng 10/2010.
Ba thị trường lớn nhất cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam là Hàn Quốc, Đài Loan và Ả Rập Xê út; trong đó Hàn Quốc là nhà cung cấp hàng đầu với 628,16 triệu USD trong 11 tháng, chiếm 18,52% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Đài Loan với 546,34 triệu USD, chiếm 16,11%; thứ 3 là Ả Rập Xê Út 491,27 triệu USD, chiếm 14,49%. Thêm vào đó là 5 thị trường cũng đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD như: Thái Lan 331,97 triệu USD; Nhật Bản 277,34 triệu USD; Singapore 233,47 triệu USD; Trung Quốc 193,61 triệu USD; Malaysia 167,71 triệu USD; Hoa Kỳ 125,15 triệu USD.
Trong số 27 thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 11 tháng đầu năm, có đến 70% số thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ, còn lại 30% số thị trường giảm kim ngạch; trong đó tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Phần Lan tăng 363%, mặc dù kim ngạch nhỏ, đứng gần cuối bảng xếp hạng, chỉ đạt 2,25 triệu USD; sau đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao từ 80% đến 200% như: Philippine tăng 214,68%, đạt 34,72 triệu USD; Ả Rập Xê út tăng 114,65%, đạt 491,27 triệu USD; Australia tăng 87,31%, đạt 11,2 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu chất dẻo lại giảm mạnh từ thị trường Nam Phi giảm 94,58%, đạt 0,16 triệu USD và Braxin giảm 70,50%, đạt 4,76 triệu USD, còn lại vài thị trường khác giảm từ 1% – 30% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Thị trường chính cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
 
Tháng 11
 
11tháng
/2010
11 tháng/2009
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
Tổng cộng
355.230.593
3.390.901.176
2535239671
+33,75
Hàn Quốc
64.476.898
628.159.932
454471086
+38,22
Đài Loan
56.777.694
546.337.247
404079063
+35,21
Ả Rập Xê út
54.714.142
491.267.143
228868060
+114,65
Thái Lan
31.426.231
331.965.789
299621778
+10,79
Nhật Bản
25.085.200
277.344.453
197974216
+40,09
Singapore
24.693.323
233.470.429
181076999
+28,93
Trung Quốc
24.367.247
193.611.598
121240477
+59,69
Malaysia
17.907.264
167.709.136
141003292
+18,94
Hoa Kỳ
12.814.718
125.147.861
135699717
-7,78
Ấn Độ
6.375.965
51.276.457
49229775
+4,16
Indonesia
3.712.992
39.734.797
50223894
-20,88
Đức
3.728.558
36.359.969
34074511
+6,71
Philippine
2.878.656
34.724.644
11034993
+214,68
Tiểu vương quiốc Ả rập TN
5.249.187
20.992.802
17582476
+19,40
Hồng Kông
2.776.079
18.529.013
21156975
-12,42
Tây Ban Nha
1.038.637
13.493.357
9458697
+42,66
Bỉ
1.486.179
12.175.507
12250626
-0,61
Australia
1.180.758
11.201.658
5980354
+87,31
Italia
939.416
10.227.428
9894569
+3,36
Hà Lan
893.781
9.095.950
12750668
-28,66
Pháp
895.773
8.609.801
7192455
+19,71
Canada
500.154
7.841.341
9032867
-13,19
Anh
1.017.829
6.567.272
5372952
+22,23
Braxin
226.935
4.764.460
16152999
-70,50
Thuỵ Điển
88.912
2.447.762
2080616
+17,65
Phần Lan
69.133
2.246.808
485395
+362,88
Nam Phi
126.720
163.250
3014052
-94,58

Nguồn:Vinanet