(VINANET Ngành nhựa Việt Nam phụ thuộc rất lớn vào nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài, nhập khẩu chủ yếu từ 29 thị trường trên thế giới. Nguyên liệu nhựa nhập khẩu vào Việt Nam tháng đầu năm 2014 giảm trên 20% so với tháng cuối năm 2013, trị giá 430,75 triệu USD; trong đó Hàn Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, riêng tháng 1/2014 nhập khẩu từ thị trường này trị giá 82,35 triệu USD, chiếm 19,12% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này vào Việt Nam, giảm 17,94%; thị trường lớn thứ 2 là Ảrập Xê út với 80,08 triệu USD, chiếm 18,59%, giảm 25,81%; tiếp đến Đài Loan 63,43 triệu USD, chiếm 14,73%, giảm 16%; Thái Lan 37,22 triệu USD, giảm 7,76%; Trung Quốc 35,01 triệu USD, giảm 14,31%.
Nhìn chung, trong tháng đầu năm nay nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ hầu hết các thị trường đều sụt giảm kim ngạch so với tháng cuối năm 2013; trong đó nhập khẩu từ thị trường Thụy Điển giảm mạnh nhất tới 84,8%, trị giá 0,05 triệu USD; bên cạnh đó là các thị trường cũng sụt giảm mạnh trên 40% so với T12/2013 gồm có: Brazil giảm 57,14%, đạt 0,53 triệu USD; Ấn Độ giảm 56,83%, đạt 11,13 triệu USD; Canada giảm 44,92%, đạt 0,36 triệu USD; Đức giảm 43,68%, đạt 3,45triệu USD; Tây Ban Nha giảm 44,69%, đạt 0,66 triệu USD.
Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh ở một vài thị trường như: Australia, Hồng Kông, Anh và Quata với mức tăng lần lượt 65,77%, 34,81%, 32,7% và 30,96%.
Thị trường cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam tháng 1/2014. ĐVT:USD
Thị trường
|
T1/2014
|
T12/2013
|
T1/2014 so với T12/2013(%)
|
Tổng kim ngạch
|
430.745.876
|
538.535.153
|
-20,02
|
Hàn Quốc
|
82.354.889
|
100.357.770
|
-17,94
|
Ảrập Xê út
|
80.080.929
|
107.945.446
|
-25,81
|
Đài Loan
|
63.434.927
|
75.524.507
|
-16,01
|
Thái Lan
|
37.216.778
|
40.346.457
|
-7,76
|
Trung Quốc
|
35.005.703
|
40.853.670
|
-14,31
|
Malaysia
|
23.998.088
|
22.299.609
|
+7,62
|
Singapore
|
18.502.531
|
25.045.515
|
-26,12
|
Nhật Bản
|
18.067.078
|
28.087.216
|
-35,68
|
Hoa Kỳ
|
15.491.586
|
20.407.509
|
-24,09
|
Ấn Độ
|
11.134.237
|
25.791.382
|
-56,83
|
Indonesia
|
7.578.875
|
9.362.182
|
-19,05
|
Tiểu vương quốc Ả rập TN
|
6.623.672
|
9.839.933
|
-32,69
|
Quata
|
5.707.064
|
4.357.778
|
+30,96
|
Cô Oét
|
4.971.688
|
5.137.407
|
-3,23
|
Đức
|
3.452.479
|
6.129.648
|
-43,68
|
Hồng Kông
|
2.736.293
|
2.029.783
|
+34,81
|
Hà Lan
|
1.764.645
|
2.002.784
|
-11,89
|
Philippine
|
1.728.512
|
1.394.311
|
+23,97
|
Anh
|
946.268
|
713.099
|
+32,70
|
Bỉ
|
784.004
|
1.117.916
|
-29,87
|
Italia
|
748.572
|
816.220
|
-8,29
|
Pháp
|
742.466
|
699.489
|
+6,14
|
Tây Ban Nha
|
662.619
|
1.200.108
|
-44,79
|
Nga
|
646.467
|
518.875
|
+24,59
|
Brazil
|
526.529
|
1.228.544
|
-57,14
|
Australia
|
503.415
|
303.689
|
+65,77
|
Canada
|
362.079
|
657.344
|
-44,92
|
Thuỵ Điển
|
50.308
|
331.047
|
-84,80
|
Áo
|
49.761
|
0
|
*
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet/Hải quan
Nguồn:Vinanet