menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu từ Thụy Sỹ, máy móc thiết bị chiếm thị phần lớn

13:39 19/03/2015

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 2/2015, thương mại giữa Việt Nam và Thụy Sỹ giảm so với cùng kỳ năm 2014.Trong đó xuất khẩu thu về 26,3 triệu USD và nhập khẩu 48,7 triệu USD, giảm lần lượt 32% và 36,67%.

(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 2/2015, thương mại giữa Việt Nam và Thụy Sỹ giảm so với cùng kỳ năm 2014.Trong đó xuất khẩu thu về 26,3 triệu USD và nhập khẩu 48,7 triệu USD, giảm lần lượt 32% và 36,67%.

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Sỹ các mặt hàng như máy móc thiết bị, dược phẩm, máy vi tính sản phẩm điện tử, dược phẩm… trong đó máy móc thiết bị chiếm thị phần lớn và có kim ngạch nhập cao nhất, 19,1 triệu USD, chiếm 39,1% tổng kim ngạch, nhưng so với cùng kỳ năm 2014 lại giảm tới 5,588%.

Là mặt hàng chiếm thị phần lớn thứ hai sau máy móc thiết bị, nhưng tốc độ nhập khẩu hàng dược phẩm từ thị trường Thụy Sỹ lại tăng, tăng 9,79%.

Nhìn chung, hai tháng đầu năm, nhập khẩu từ Thụy Sỹ đều giảm ở hầu hết các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng âm chiếm phần lớn, tới 77%, trong đó nhập khẩu hàng nguyên phụ liệu dược phẩm giảm mạnh nhất, giảm 87,86%, kế đến là vải các loại giảm 78,89%.

Trong thời gian này, nhập từ Thụy Sỹ chỉ duy nhất 3 mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương đó là dược phẩm, sản phẩm hóa chất, hóa chất và hóa chất là hàng có tốc độ tăng trưởng mạnh vượt trội, tăng 13,07%.

Thống kê tình hình nhập khẩu từ thị trường Thụy Sỹ 2 tháng 2015 – ĐVT: USD

 
2T/2015
2T/2014
% so sánh 2T/2015 với 2T/2014
tổng KN
48.796.008
77.055.552
-36,67
máy móc, thiết bi, dụng cụ, phụ tùng khác
19.105.317
43.300.025
-55,88
dược phẩm
12.313.581
11.215.614
9,79
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
2.688.875
4.146.429
-35,15
sản phẩm từ chất dẻo
1.639.670
1.769.437
-7,33
sản phẩm từ sắt thép
937.517
2.574.109
-63,58
sản phẩm hóa chất
767.128
670.941
14,34
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
644.879
805.315
-19,92

đá quý kim loại và sản phẩm

606.349
633.499
-4,29
Hóa chất
466.258
412.346
13,07
Chế phẩm thực phẩm
121.444
 
 
nguyên phụ liệu dược phẩm
86.737
714.341
-87,86
vải các loại
57.523
272.532
-78,89

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam)

NG.Hương

Nguồn: Vinanet

 

Nguồn:Vinanet