menu search
Đóng menu
Đóng

Quý I/2014, nhập khẩu sản phẩm chất dẻo tăng 32,67%

15:40 16/05/2014

Ban tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã xuất khẩu 484,4 triệu USD sản phẩm từ chất dẻo, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm trước. Ngược lại, Việt Nam cũng phải nhập khẩu 717,1 triệu USD sản phẩm chất dẻo, tăng 32,67%. Tính riêng tháng 3/2014, Việt Nam cũng phải nhập 279,5 triệu USD mặt hàng này, tăng 21,1% so với tháng trước đó.

(VINANET) – Ban tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã xuất khẩu 484,4 triệu USD sản phẩm từ chất dẻo, tăng 17,7% so với cùng kỳ năm trước. Ngược lại, Việt Nam cũng phải nhập khẩu 717,1 triệu USD sản phẩm chất dẻo, tăng 32,67%. Tính riêng tháng 3/2014, Việt Nam cũng phải nhập 279,5 triệu USD mặt hàng này, tăng 21,1% so với tháng trước đó.

Việt Nam nhập khẩu sản phẩm chất dẻo từ các thị trường Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan…. trong đó Hàn Quốc là nguồn cung chính, chiếm 26,1% tổng kim ngạch, đạt 187,6 triệu USD, tăng 72,67%; kế đến là thị trường Trung Quốc đạt 176,2 triệu USD, tăng 26,27%. Tuy đứng thứ 3 về kim ngạch nhập khẩu, nhưng nhập khẩu sản phẩm chất dẻo từ thị trường Nhật Bản lại giảm so với cùng kỳ, giảm 12,61%, tương đương với 121,6 triệu USD.

Nhìn chung, 10 thị trường chính cung cấp sản phẩm chất dẻo cho Việt Nam trong 3 tháng đầu năm nay, có kim ngạch 630,3 triệu USD, chiếm 87,5% tổng kim ngạch. Trong số 10 thị trường này thì đều có tốc độ nhập khẩu tăng trưởng dương, nhập khẩu từ Đức là có tốc độ tăng mạnh nhất, tăng 50,55%,  duy chỉ có hai thị trường Nhật Bản và Thái Lan giảm kim ngạch.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu sản phẩm chất dẻo 3 tháng 2014 – ĐVT: USD

Thị trường
KNNK 3T/2014
KNNK 3T/2013
% so sánh
Tổng KN
717.130.225
540.526.775
32,67
Hàn quốc
187.663.865
108.683.470
72,67
Trung Quốc
176.295.722
139.616.514
26,27
Nhật Bản
121.628.416
139.175.558
-12,61
Đài Loan
48.975.041
38.702.165
26,54
Thái Lan
38.676.470
32.361.355
19,51
Malaixiai
16.021.836
16.661.499
-3,84
Hoa Kỳ
12.299.348
10.764.797
14,26

Indonesia

10.083.452
10.009.461
0,74
Đức
9.849.030
6.542.113
50,55
Hongkong
8.864.808
7.156.399
23,87
Singapore
4.583.790
4.392.783
4,35
Ấn Độ
3.715.090
2.036.273
82,45
Italia
3.614.931
3.052.296
18,43
Anh
3.072.332
2.027.102
51,56
Philippin
2.746.514
2.389.627
14,93
Pháp
1.856.800
1.350.935
37,45
Hà Lan
1.799.009
1.877.888
-4,20
Canada
453.761
395.971
14,59
Thụy Điển
400.746
516.355
-22,39
Nauy
28.490
0
 
NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet