menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo 9 tháng đầu năm 2010

17:00 12/11/2010

Tháng 9/2010 xuất khẩu các sản phẩm từ chất dẻo của cả nước đạt kim ngạch 89,63 triệu USD, giảm nhẹ 7,5% so với tháng 8/2010; đưa kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 748,05 triệu USD, tăng 24,44% so với 9 tháng đầu năm 2009.
Tháng 9/2010 xuất khẩu các sản phẩm từ chất dẻo của cả nước đạt kim ngạch 89,63 triệu USD, giảm nhẹ 7,5% so với tháng 8/2010; đưa kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 748,05 triệu USD, tăng 24,44% so với 9 tháng đầu năm 2009.
Nhật Bản vẫn luôn là thị trường chủ đạo của xuất khẩu các sản phẩm chất dẻo của Việt Nam, với 187,19 triệu USD trong 9 tháng đầu năm2010, chiếm 25,02% tổng kim ngach, tăng 19,68% so với cùng kỳ; thị trường lớn thứ 2 là Hoa Kỳ với 80,57 triệu USD, chiếm 10,77 %, giảm 26,94%; đứng thứ 3 là thị trường Đức với 49,48 triệu USD, chiếm 6,61%, tăng 27,53%; tiếp đến một số thị trường cũng đạt kim ngạch trên 20 triệu USD như: Hà Lan 45,68 triệu USD; Campuchia 40,08 triệu USD; Anh 35,22 triệu USD; Indonesia 34,03 triệu USD; Philippines 23,02 triệu USD; Malaysia 20,68 triệu USD.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch 9 tháng đầu năm 2010, chỉ có 2 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là: Mexico và Hoa Kỳ với mức giảm lần lượt là 3,05% và 26,94%, còn lại tất các thị trường khác đều tăng kim ngạch, dẫn đầu là kim ngạch xuất sang Indonesia mặc dù chỉ đạt đạt 33,03 triệu USD, đứng thứ 7 trong bảng xếp hạng, nhưng tăng mạnh nhất 235,14%; tiếp đến Ucraina tăng 147,93%, đạt 1,86 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 125,52%, đạt 2,84 triệu USD; Thái Lan tăng 108,33%, đạt 14,83 triệu USD; Ba Lan tăng 105,60%, đạt 6,47 triệu USD; sau đó là một số thị trường cũng tăng trưởng cao từ 80% đến 100% như: Singapore, Hungari, Hồng Kông, Nga, Philippines.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 9/2010
 
 
9T/2010
 
 
9T/2009
%tăng, giảm KNXK 9T/2010 so với 9T/2009 
Tổng cộng
89.632.035
748.054.115
601.159.442
+24,44
Nhật Bản
21.876.494
187.190.676
156.412.853
+19,68
Hoa Kỳ
8.921.470
80.567.623
110.272.162
-26,94
Đức
5.937.192
49.477.401
38.795.995
+27,53
Hà Lan
4.956.012
45.677.687
32.843.090
+39,08
Campuchia
5.063.635
40.076.431
27.533.627
+45,55
Anh
3.612.134
35.215.190
25.824.539
+36,36
Indonesia
4.661.796
34.033.940
10.155.114
+235,14
Philippines
2.664.990
23.023.319
12.895.749
+78,53
Malaysia
2.443.122
20.678.414
14.440.435
+43,20
Pháp
1.614.559
16.588.042
14.717.425
+12,71
Thái Lan
2.082.562
14.827.737
7.117.512
+108,33
Đài Loan
1.170.842
14.645.603
10.505.952
+39,40
Singapore
1.640.848
13.488.589
6.754.842
+99,69
Australia
1.882.134
13.259.233
10.422.565
+27,22
Italia
1.632.200
13.061.226
10.312.126
+26,66
Trung Quốc
1.379.339
12.565.070
12.076.200
+4,05
Hàn Quốc
1.846.358
10.316.830
7.633.422
+35,15
Bỉ
1.021.536
8.185.788
5.590.320
+46,43
Canada
1.078.025
8.029.268
6.349.873
+26,45
Tây Ban Nha
1.265.389
8.025.532
7.443.358
+7,82
Thuỵ Điển
995.375
7.455.723
5.660.388
+31,72
Hồng Kông
725.948
7.427.215
4.024.532
+84,55
Ba Lan
775.145
6.473.096
3.148.454
+105,60
Nga
919.805
4.734.254
2.596.399
+82,34
Ấn Độ
332.634
3.600.454
2.192.962
+64,18
Thuỵ Sĩ
472.275
3.472.878
2.897.550
+19,86
Đan Mạch
480.455
3.214.477
2.798.797
+14,85
Phần Lan
371.537
2.901.199
2.058.518
+40,94
Thổ Nhĩ Kỳ
265.579
2.844.704
1.261.378
+125,52
Ucraina
138.090
1.864.176
751.883
+147,93
Nauy
324.374
1.581.805
1.472.256
+7,44
Mexico
120.863
1.351.798
1.394.315
-3,05
Hungari
                0
1.204.723
604.343
+99,34
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn:Vinanet