Tháng 9/2010 xuất khẩu các sản phẩm từ chất dẻo của cả nước đạt kim ngạch 89,63 triệu USD, giảm nhẹ 7,5% so với tháng 8/2010; đưa kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 748,05 triệu USD, tăng 24,44% so với 9 tháng đầu năm 2009.
Nhật Bản vẫn luôn là thị trường chủ đạo của xuất khẩu các sản phẩm chất dẻo của Việt Nam, với 187,19 triệu USD trong 9 tháng đầu năm2010, chiếm 25,02% tổng kim ngach, tăng 19,68% so với cùng kỳ; thị trường lớn thứ 2 là Hoa Kỳ với 80,57 triệu USD, chiếm 10,77 %, giảm 26,94%; đứng thứ 3 là thị trường Đức với 49,48 triệu USD, chiếm 6,61%, tăng 27,53%; tiếp đến một số thị trường cũng đạt kim ngạch trên 20 triệu USD như: Hà Lan 45,68 triệu USD; Campuchia 40,08 triệu USD; Anh 35,22 triệu USD; Indonesia 34,03 triệu USD; Philippines 23,02 triệu USD; Malaysia 20,68 triệu USD.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch 9 tháng đầu năm 2010, chỉ có 2 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là: Mexico và Hoa Kỳ với mức giảm lần lượt là 3,05% và 26,94%, còn lại tất các thị trường khác đều tăng kim ngạch, dẫn đầu là kim ngạch xuất sang Indonesia mặc dù chỉ đạt đạt 33,03 triệu USD, đứng thứ 7 trong bảng xếp hạng, nhưng tăng mạnh nhất 235,14%; tiếp đến Ucraina tăng 147,93%, đạt 1,86 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 125,52%, đạt 2,84 triệu USD; Thái Lan tăng 108,33%, đạt 14,83 triệu USD; Ba Lan tăng 105,60%, đạt 6,47 triệu USD; sau đó là một số thị trường cũng tăng trưởng cao từ 80% đến 100% như: Singapore, Hungari, Hồng Kông, Nga, Philippines.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2010
|
9T/2010
|
9T/2009
|
%tăng, giảm KNXK 9T/2010 so với 9T/2009
|
Tổng cộng
|
89.632.035
|
748.054.115
|
601.159.442
|
+24,44
|
Nhật Bản
|
21.876.494
|
187.190.676
|
156.412.853
|
+19,68
|
Hoa Kỳ
|
8.921.470
|
80.567.623
|
110.272.162
|
-26,94
|
Đức
|
5.937.192
|
49.477.401
|
38.795.995
|
+27,53
|
Hà Lan
|
4.956.012
|
45.677.687
|
32.843.090
|
+39,08
|
Campuchia
|
5.063.635
|
40.076.431
|
27.533.627
|
+45,55
|
Anh
|
3.612.134
|
35.215.190
|
25.824.539
|
+36,36
|
Indonesia
|
4.661.796
|
34.033.940
|
10.155.114
|
+235,14
|
Philippines
|
2.664.990
|
23.023.319
|
12.895.749
|
+78,53
|
Malaysia
|
2.443.122
|
20.678.414
|
14.440.435
|
+43,20
|
Pháp
|
1.614.559
|
16.588.042
|
14.717.425
|
+12,71
|
Thái Lan
|
2.082.562
|
14.827.737
|
7.117.512
|
+108,33
|
Đài Loan
|
1.170.842
|
14.645.603
|
10.505.952
|
+39,40
|
Singapore
|
1.640.848
|
13.488.589
|
6.754.842
|
+99,69
|
Australia
|
1.882.134
|
13.259.233
|
10.422.565
|
+27,22
|
Italia
|
1.632.200
|
13.061.226
|
10.312.126
|
+26,66
|
Trung Quốc
|
1.379.339
|
12.565.070
|
12.076.200
|
+4,05
|
Hàn Quốc
|
1.846.358
|
10.316.830
|
7.633.422
|
+35,15
|
Bỉ
|
1.021.536
|
8.185.788
|
5.590.320
|
+46,43
|
Canada
|
1.078.025
|
8.029.268
|
6.349.873
|
+26,45
|
Tây Ban Nha
|
1.265.389
|
8.025.532
|
7.443.358
|
+7,82
|
Thuỵ Điển
|
995.375
|
7.455.723
|
5.660.388
|
+31,72
|
Hồng Kông
|
725.948
|
7.427.215
|
4.024.532
|
+84,55
|
Ba Lan
|
775.145
|
6.473.096
|
3.148.454
|
+105,60
|
Nga
|
919.805
|
4.734.254
|
2.596.399
|
+82,34
|
Ấn Độ
|
332.634
|
3.600.454
|
2.192.962
|
+64,18
|
Thuỵ Sĩ
|
472.275
|
3.472.878
|
2.897.550
|
+19,86
|
Đan Mạch
|
480.455
|
3.214.477
|
2.798.797
|
+14,85
|
Phần Lan
|
371.537
|
2.901.199
|
2.058.518
|
+40,94
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
265.579
|
2.844.704
|
1.261.378
|
+125,52
|
Ucraina
|
138.090
|
1.864.176
|
751.883
|
+147,93
|
Nauy
|
324.374
|
1.581.805
|
1.472.256
|
+7,44
|
Mexico
|
120.863
|
1.351.798
|
1.394.315
|
-3,05
|
Hungari
|
0
|
1.204.723
|
604.343
|
+99,34
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet