VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2012, xuất khẩu chè của Việt Nam đạt 50.671 tấn, trị giá 71.958.095 USD, tăng 21,93% về lượng và 20,49% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Pakistan vẫn là thị trường lớn nhất nhập khẩu chè của Việt Nam, với lượng xuất 7.053 tấn, trị giá 12.890.190 USD, tăng 24,7% về lượng và 35,85% về trị giá, chiếm 13,9% về lượng và chiếm 17,9% về trị giá. Đứng thứ hai là thị trường Đài Loan, Việt Nam xuất sang thị trường này 7.503 tấn, trị giá 9.925.269 USD, tăng 14,31% về lượng và tăng 18,47% về trị giá so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là thị trường Nga, Trung Quốc và Indonêsia chiếm lần lượt 11%,10,2% và 8,6% tổng trị giá xuất khẩu chè của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2012.
Trong 5 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam sang một số thị trường đã tăng rất mạnh, cụ thể: xuất sang Indonêsia tăng 92,37%; sang Arập xêút tăng 129,98%; xuất sang tiểu VQ Arập TN tăng 116,34% và đáng chú ý thị trường Phlippin (mặc dù kim ngạch xuất khẩu chè sang thị trường này vẫn nằm trong nhóm kim ngạch xuất khẩu nhỏ) nhưng đã tăng tới 397,9% so với cùng kỳ năm trước.
Các nhà kinh tế dự báo rằng tiêu thụ chè vẫn được thúc đẩy trong năm 2012 do Bộ nông nghiệp quảng bá chè trên thị trường toàn cầu. Pakistan tiếp tục là nhà nhập khẩu chè hàng đầu của Việt Nam.
Số liệu xuất khẩu chè của Việt Nam sang Pakistan tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2012
Tổng
|
ĐVT
|
5T/2012
|
%tăng, giảm 5T/2012 so với 5T/2011
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
Tấn
|
50.671
|
71.958.095
|
21.93
|
20.49
|
Pakistan
|
Tấn
|
7.053
|
12.890.190
|
24.7
|
35.85
|
Đài Loan
|
Tấn
|
7.503
|
9.925.269
|
14.31
|
18.47
|
Nga
|
Tấn
|
5.419
|
7.916.361
|
-13.16
|
-14.45
|
Trung Quốc
|
Tấn
|
5.762
|
7.354.070
|
68.58
|
76.19
|
Indonêsia
|
Tấn
|
7.219
|
6.203.624
|
158.28
|
92.37
|
Hoa Kỳ
|
Tấn
|
2.388
|
2.691.149
|
57.11
|
64.88
|
Arập xêút
|
Tấn
|
751
|
1.765.682
|
100.27
|
129.98
|
Tiểu VQ Arập TN
|
Tấn
|
822
|
1.579.234
|
80.26
|
116.34
|
Ba Lan
|
Tấn
|
1360
|
1.435.289
|
33.73
|
36.71
|
Đức
|
Tấn
|
713
|
1.116.824
|
-37.73
|
-30.63
|
Philippin
|
Tấn
|
342
|
899.193
|
356
|
397.9
|
Ấn Độ
|
Tấn
|
221
|
342.569
|
-15.33
|
-17.31
|
Nguồn:Vinanet