Sau khi tăng mạnh vào các tháng cuối năm 2014, XK cua ghẹ của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2015 bắt đầu chững lại, đạt 28,46 triệu USD, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Dự báo XK sẽ tăng mạnh vào những tháng cuối năm.
Trong 4 tháng đầu năm 2015, Việt Nam XK cua ghẹ sang 28 thị trường, trong đó, Australia tăng trưởng mạnh nhất với 170,3%, đứng thứ hai là Hồng Kông tăng 94,2%. Trong khi đó XK sang Canada giảm mạnh 92,5%.
8 thị trường NK chính chiếm 95,6% tổng giá trị XK cua ghẹ của Việt Nam. Mỹ, EU và Nhật Bản tiếp tục là 3 thị trường dẫn đầu về NK cua ghẹ của Việt Nam, chiếm 82,6%, tăng 1% so với cùng kỳ.
Theo dự báo, năm 2015 sẽ là một năm khởi sắc của hầu hết các nhà kinh doanh cua ghẹ. Tồn kho tất cả các mặt hàng ở mức khá tốt do hạn ngạch tăng và giá thị trường đang đạt các mức có lợi cho dịch vụ thực phẩm và bán lẻ. Ngoài ra, giá nhiên liệu tuy không ở mức thấp như ở cuối năm 2014- đầu năm 2015 nhưng vẫn thấp so với giữa năm 2014. Đây cũng là cơ hội cho các nhà XK cua ghẹ của Việt Nam tăng XK. Các hiệp định thương mại song phương với Hàn Quốc và Liên minh kinh tế Á Âu được chính thức ký kết sẽ mang lại thuận lợi về XK cho Việt Nam trong thời gian tới.
Xuất khẩu cua ghẹ của Việt Nam sang các thị trường T1-T4/2015
|
Thị trường
|
T1/2015
|
T2/2015
|
T3/2015
|
T4/2015
|
Từ 1/1 – 30/4/2015 (GT)
|
Tỷ lệ GT (%)
|
So với cùng kỳ 2014 (%)
|
Mỹ
|
3,851
|
3,221
|
2,777
|
2,737
|
12,586
|
44,2
|
+11,3
|
EU
|
2,370
|
1,754
|
0,927
|
0,856
|
5,907
|
20,8
|
-9,9
|
Pháp
|
1,282
|
0,602
|
0,339
|
0,054
|
2,277
|
8,0
|
-13,7
|
Anh
|
0,537
|
0,519
|
0,266
|
0,313
|
1,636
|
5,7
|
-4,6
|
Bỉ
|
0,348
|
0,190
|
0,098
|
0,016
|
0,653
|
2,3
|
+66,4
|
Hà Lan
|
0,192
|
0,202
|
0,039
|
0,327
|
0,760
|
2,7
|
-47,9
|
Nhật Bản
|
1,344
|
0,838
|
1,210
|
1,606
|
4,998
|
17,6
|
+46,4
|
Trung Quốc
|
0,187
|
0,350
|
0,323
|
0,489
|
1,348
|
4,7
|
-8,5
|
Hồng Kông
|
0,082
|
0,221
|
0,238
|
0,238
|
0,778
|
2,7
|
+94,2
|
ASEAN
|
0,509
|
0,194
|
0,186
|
0,247
|
1,136
|
4,0
|
+16,6
|
Singapore
|
0,114
|
0,178
|
0,134
|
0,186
|
0,613
|
2,2
|
+78,9
|
Malaysia
|
0,205
|
0,016
|
0,000
|
0,047
|
0,268
|
0,9
|
+77,1
|
Australia
|
0,100
|
0,166
|
0,306
|
0,086
|
0,658
|
2,3
|
+170,3
|
Đài Loan
|
0,124
|
0,116
|
0,044
|
0,215
|
0,499
|
1,8
|
+3,7
|
Canada
|
0,002
|
0,000
|
0,002
|
0,056
|
0,060
|
0,2
|
-92,5
|
Các TT khác
|
0,461
|
0,128
|
0,482
|
0,194
|
1,264
|
4,4
|
+53,7
|
Tổng
|
8,948
|
6,767
|
6,257
|
6,485
|
28,457
|
100
|
+9,1
|
GT: Giá trị (triệu USD)
|
Nguồn:Vasep