menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa sang Đan Mạch tăng trưởng

09:08 10/12/2014

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đan Mạch trong 10 tháng đầu năm 2014 đạt 248,36 triệu USD, tăng 14,49% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đan Mạch trong 10 tháng đầu năm 2014 đạt 248,36 triệu USD, tăng 14,49% so với cùng kỳ năm trước.

Đan Mạch đang là một trong những thị trường xuất khẩu tiềm năng của Việt Nam tại châu Âu. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đan Mạch luôn tăng trưởng ổn định

Các sản phẩm Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Đan Mạch gồm dệt may, giầy dép, đồ gỗ, hàng kim khí, thủ công mỹ nghệ, máy móc thiết bị, cà phê… và nhập chủ yếu là máy móc thiết bị, hoá chất, dược phẩm, sản phẩm sữa, nguyên liệu thô, v.v…

Dệt may là nhóm hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch trong 10 tháng đầu năm 2014, trị giá 69,57 triệu USD, chiếm 28% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ hai là mặt hàng thủy sản, trị giá 35,80 triệu USD, tăng 53,78% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 10 tháng đầu năm 2014 một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch có mức tăng trưởng khá cao: sản phẩm từ sắt thép tăng 96,89%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 50,63%; xuất khẩu nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ và ô dù tăng 42,83% so với cùng kỳ năm trước.

Đan Mạch là nước công nghiệp phát triển. Nền kinh tế Đan Mạch là một trong 10 nền kinh tế hiệu quả nhất thế giới với mức thu nhập bình quân đầu người thuộc diện cao nhất thế giới.

Để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa vào thị trường Đan Mạch, các doanh nghiệp Việt Nam cần đẩy mạnh các hoạt động giao thương, xúc tiến thương mại. Qua đó, nắm bắt và khai thác thị trường, duy trì tốc độ tăng trưởng và mở rộng thị trường để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường tiềm năng này.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Đan Mạch 10 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
10Tháng/2013
10Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
217.497.789
 
248.363.143
 
+14,19
Hàng dệt may
 
74.988.940
 
69.578.051
 
-7,22
Hàng thủy sản
 
23.285.149
 
35.807.119
 
+53,78
Giày dép các loại
 
22.195.872
 
32.181.785
 
+44,99

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 
13.462.771
 
13.517.096
 
+0,4
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
11.298.346
 
12.924.783
 
+14,4
Sản phẩm từ sắt thép
 
5.702.160
 
11.227.257
 
+96,89
Sản phẩm từ chất dẻo
 
7.316.994
 
1.1021.761
 
+50,63

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
7.551.101
 
7.606.624
 
+0,74

Túi xách,v í, vali, mũ và ôdù

 
2.449.669
 
3.498.749
 
+42,83
Cà phê
1.331
2.759.204
1303
2.662.246
-2,1
-3,51
Sản phẩm gốm sứ
 
2.653.948
 
2.559.815
 
-3,55

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 
 
 
2.022.674
 
.

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 
1.550.535
 
1.676.342
 
+8,11
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet