Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đan Mạch trong 10 tháng đầu năm 2014 đạt 248,36 triệu USD, tăng 14,49% so với cùng kỳ năm trước.
Đan Mạch đang là một trong những thị trường xuất khẩu tiềm năng của Việt Nam tại châu Âu. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đan Mạch luôn tăng trưởng ổn định
Các sản phẩm Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Đan Mạch gồm dệt may, giầy dép, đồ gỗ, hàng kim khí, thủ công mỹ nghệ, máy móc thiết bị, cà phê… và nhập chủ yếu là máy móc thiết bị, hoá chất, dược phẩm, sản phẩm sữa, nguyên liệu thô, v.v…
Dệt may là nhóm hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch trong 10 tháng đầu năm 2014, trị giá 69,57 triệu USD, chiếm 28% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ hai là mặt hàng thủy sản, trị giá 35,80 triệu USD, tăng 53,78% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 10 tháng đầu năm 2014 một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch có mức tăng trưởng khá cao: sản phẩm từ sắt thép tăng 96,89%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 50,63%; xuất khẩu nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ và ô dù tăng 42,83% so với cùng kỳ năm trước.
Đan Mạch là nước công nghiệp phát triển. Nền kinh tế Đan Mạch là một trong 10 nền kinh tế hiệu quả nhất thế giới với mức thu nhập bình quân đầu người thuộc diện cao nhất thế giới.
Để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa vào thị trường Đan Mạch, các doanh nghiệp Việt Nam cần đẩy mạnh các hoạt động giao thương, xúc tiến thương mại. Qua đó, nắm bắt và khai thác thị trường, duy trì tốc độ tăng trưởng và mở rộng thị trường để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường tiềm năng này.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Đan Mạch 10 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng XK
|
10Tháng/2013
|
10Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
217.497.789
|
|
248.363.143
|
|
+14,19
|
Hàng dệt may
|
|
74.988.940
|
|
69.578.051
|
|
-7,22
|
Hàng thủy sản
|
|
23.285.149
|
|
35.807.119
|
|
+53,78
|
Giày dép các loại
|
|
22.195.872
|
|
32.181.785
|
|
+44,99
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
|
|
13.462.771
|
|
13.517.096
|
|
+0,4
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
11.298.346
|
|
12.924.783
|
|
+14,4
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
5.702.160
|
|
11.227.257
|
|
+96,89
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
7.316.994
|
|
1.1021.761
|
|
+50,63
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
7.551.101
|
|
7.606.624
|
|
+0,74
|
Túi xách,v í, vali, mũ và ôdù
|
|
2.449.669
|
|
3.498.749
|
|
+42,83
|
Cà phê
|
1.331
|
2.759.204
|
1303
|
2.662.246
|
-2,1
|
-3,51
|
Sản phẩm gốm sứ
|
|
2.653.948
|
|
2.559.815
|
|
-3,55
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
|
|
2.022.674
|
|
.
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
1.550.535
|
|
1.676.342
|
|
+8,11
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet