Theo số liệu của Hải quan Việt nam, XK mực và bạch tuộc từ 1/1/2015 đến 15/4/2015 đạt giá trị 12,19 triệu USD, giảm 31,4% so với cùng kỳ năm 2014. EU hiện là thị trường NK mực và bạch tuộc lớn thứ 4 của Việt Nam sau Hàn Quốc, Nhật bản và Asean, chiếm 11,7% tỷ trọng.
Italia là nước NK mực và bạch tuộc nhiều nhất trong khối EU nhưng cũng là thị trường có giá trị NK giảm mạnh. Theo Hải quan Việt Nam, từ đầu năm đến 15/4/2015 Italia NK mức và bạch tuộc từ Việt nam đạt giá trị 7,02 triệu USD, giảm 39% so với cùng kỳ năm 2014.
Đức hiện là nước NK mực và bạch tuộc lớn thứ trong khối EU, với giá trị NK từ 1/1/2015 đến 15/4/2015 đạt 1,43 triệu USD, tăng 36,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Tiếp đến là Hà Lan, XK mực và bạch tuộc Việt Nam sang thị trường này đạt giá trị 955 nghìn USD, tăng 14,6% so với cùng kỳ năm 2014. Như vậy, trong 3 nước NK hàng đầu mực và bạch tuộc của Việt nam trong khối EU, chỉ có duy nhất Italia là giảm NK mực và bạch tuộc trong những tháng đầu năm nay.
Trong nhóm hàng mực và bạch tuộc, EU NK nhiều nhất là mực đông lạnh với giá trị trong năm 2014 đạt 1,2 tỷ USD, tiếp đến là sản phẩm bạch tuộc đông lạnh với giá trị đạt 812 triệu USD.
Morocco là nước XK bạch tuộc đông lạnh hàng đầu vào thị trường EU, với giá trị trong năm 2014 đạt 267,88 triệu USD, tăng 11,58% so với năm 2013. Trong năm 2014, Việt Nam là nước XK bạch tuộc đông lạnh (mã HS 030759) lớn thứ 10 sang EU, vị trí này cũng không thay đổi so với năm 2013. Theo số liệu của Trung tâm Quốc tế (ITC) trong năm 2014 Việt Nam XK bạch tuộc đông lạnh sang EU đạt giá trị 17,71 triệu USD, tăng 66,97% so với năm 2013.
Trong khi đó, Việt Nam lại là nước XK mực đông lạnh (mã HS 030749) lớn thứ 8 sang EU, trong khi Tây Ban Nha là nước XK mặt hàng này vào EU trong năm 2014 vừa qua. Theo dự báo của DN, XK mực và bạch tuộc của Việt Nam sang EU trong những tháng đầu năm 2015 này vẫn có thể duy trì ở vị trí như của năm 2014 vừa qua.
Nhập khẩu sản phẩm mực, bạch tuộc của EU (ĐVT: Nghìn USD)
|
Sản phẩm
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
Mực đông lạnh (HS 030749)
|
1.279.997
|
1.532.037
|
1.360.736
|
1.199.129
|
1.225.787
|
Bạch tuộc đông lạnh (HS 030759)
|
653.277
|
1.003.956
|
742.255
|
587.900
|
812.352
|
Mực sống, tươi, ướp lạnh (HS 030741)
|
153.204
|
171.521
|
166.880
|
157.801
|
163.377
|
Bạch tuộc sống, tươi, ướp lạnh (HS030751)
|
49.972
|
65.441
|
55.120
|
49.472
|
57.628
|
Mực chế biến (HS 160554)
|
|
|
69.330
|
77.791
|
85.885
|
Bạch tuộc chế biến (HS 160555)
|
|
|
19.047
|
15.488
|
18.272
|
Nguồn: vasep.com.vn
Nguồn:Vasep