Hiện nay, hơn một nửa giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ là các sản phẩm công nghệ cao (hàng điện tử tiêu dùng, điện thoại thông minh), các sản phẩm may mặc và giày dép, còn lại là các sản phẩm khác như nội thất và nông sản.
Trong 10 tháng năm 2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 34,1 tỷ USD, tăng 78,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 27% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 19,6 tỷ USD, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15,5%. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 14,8 tỷ USD, tăng 11,3% xuất khẩu, chiếm 11,7% tỷ trọng.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 10 tháng năm 2025 so với năm trước đó: Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 255,1%; dây điện và dây cáp điện tăng 55,1%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 102,9%; cà phê tăng 60,6%.
Mỹ hiện đang dẫn đầu các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.Trong khi đó, Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn của Mỹ và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng nhiều loại hàng hóa cho thị trường Mỹ.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ, nông sản, thuỷ sản, đồ nội thất, trang trí… chiếm vị thế hết sức quan trọng. Bởi lẽ, đây là các nhóm mặt hàng thế mạnh của Việt Nam và Mỹ có nhu cầu lớn.
Số liệu xuất khẩu sang Mỹ 10 tháng năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/11/2025 của CHQ
|
Mặt hàng
|
Tháng 10/2025
|
So với tháng 9/2025(%)
|
10T/2025
|
+/- 10T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng KNXK (USD)
|
13.408.354.521
|
-2,3
|
126.166.610.288
|
27,81
|
100
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
3.867.501.898
|
-7,46
|
34.143.023.749
|
78,5
|
27,06
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.177.005.508
|
-3,35
|
19.612.416.998
|
9,14
|
15,54
|
|
Hàng dệt, may
|
1.323.082.487
|
-6,96
|
14.811.825.482
|
11,38
|
11,74
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
682.272.014
|
-15,21
|
9.015.279.385
|
3,54
|
7,15
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
837.801.581
|
9,23
|
7.804.906.445
|
6,33
|
6,19
|
|
Giày dép các loại
|
705.752.205
|
15,41
|
7.389.657.293
|
7,8
|
5,86
|
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
740.547.940
|
-4,01
|
5.238.081.001
|
255,12
|
4,15
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
332.762.934
|
10,17
|
3.088.384.755
|
26,72
|
2,45
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
308.935.993
|
0,94
|
2.959.770.259
|
10,99
|
2,35
|
|
Hàng thủy sản
|
226.219.012
|
24,07
|
1.644.695.735
|
7,51
|
1,3
|
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
165.316.135
|
5,5
|
1.638.055.958
|
12,53
|
1,3
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
151.561.684
|
-3,72
|
1.380.483.343
|
34,15
|
1,09
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
148.828.049
|
3,47
|
1.301.949.311
|
23,15
|
1,03
|
|
Dây điện và dây cáp điện
|
121.529.469
|
5,73
|
1.208.939.760
|
55,13
|
0,96
|
|
Hạt điều
|
86.893.163
|
3,81
|
808.175.814
|
-17,02
|
0,64
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
63.627.097
|
-17,73
|
780.788.039
|
16,91
|
0,62
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
62.113.414
|
-18,83
|
679.666.507
|
26,19
|
0,54
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
50.672.849
|
3,24
|
522.510.019
|
51,36
|
0,41
|
|
Sắt thép các loại
|
26.954.787
|
7,22
|
469.197.158
|
-61,64
|
0,37
|
|
Hàng rau quả
|
47.784.997
|
9,76
|
454.589.366
|
58,51
|
0,36
|
|
Cà phê
|
19.411.095
|
-30,96
|
406.967.373
|
60,69
|
0,32
|
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
41.312.992
|
5,65
|
346.968.611
|
102,97
|
0,28
|
|
Hạt tiêu
|
28.967.548
|
-12,75
|
341.203.020
|
1,01
|
0,27
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
31.001.256
|
2,79
|
326.969.180
|
22,04
|
0,26
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
25.612.828
|
2,85
|
212.199.904
|
-3,01
|
0,17
|
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
16.967.533
|
-2,14
|
194.027.030
|
21,51
|
0,15
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
20.177.991
|
-0,34
|
190.136.199
|
44,16
|
0,15
|
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
17.011.612
|
16,19
|
158.751.562
|
-6,61
|
0,13
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
16.950.386
|
32,84
|
143.850.151
|
2,48
|
0,11
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
22.110.827
|
16,94
|
137.952.661
|
75,39
|
0,11
|
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
15.376.469
|
21,09
|
129.744.025
|
-6,59
|
0,1
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
8.910.345
|
-10,76
|
94.883.323
|
-14,81
|
0,08
|
|
Hóa chất
|
8.901.035
|
65,22
|
58.528.899
|
16,33
|
0,05
|
|
Cao su
|
3.120.077
|
-35,39
|
43.700.922
|
5,26
|
0,03
|
|
Gạo
|
1.402.749
|
-0,73
|
24.584.099
|
3,91
|
0,02
|
|
Chè
|
701.522
|
24,03
|
6.863.359
|
-28,25
|
0,01
|
|
Hàng hóa khác
|
1.003.255.040
|
8,68
|
8.396.883.593
|
26,35
|
6,66
|
Nguồn:Vinanet/VITIC