menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Mỹ trong 10 tháng năm 2025 đạt hơn 126,1 tỷ USD

08:42 13/11/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Mỹ trong 10 tháng năm 2025 đạt hơn 126,1 tỷ USD, tăng 26,6% so với cùng kỳ năm trước.
 
Hiện nay, hơn một nửa giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ là các sản phẩm công nghệ cao (hàng điện tử tiêu dùng, điện thoại thông minh), các sản phẩm may mặc và giày dép, còn lại là các sản phẩm khác như nội thất và nông sản.
Trong 10 tháng năm 2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 34,1 tỷ USD, tăng 78,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 27% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 19,6 tỷ USD, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15,5%. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 14,8 tỷ USD, tăng 11,3% xuất khẩu, chiếm 11,7% tỷ trọng.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 10 tháng năm 2025 so với năm trước đó: Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 255,1%; dây điện và dây cáp điện tăng 55,1%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 102,9%; cà phê tăng 60,6%.
Mỹ hiện đang dẫn đầu các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.Trong khi đó, Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn của Mỹ và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng nhiều loại hàng hóa cho thị trường Mỹ.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ, nông sản, thuỷ sản, đồ nội thất, trang trí… chiếm vị thế hết sức quan trọng. Bởi lẽ, đây là các nhóm mặt hàng thế mạnh của Việt Nam và Mỹ có nhu cầu lớn.
Số liệu xuất khẩu sang Mỹ 10 tháng năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/11/2025 của CHQ

 

Mặt hàng

Tháng 10/2025

So với tháng 9/2025(%)

10T/2025

+/- 10T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

13.408.354.521

-2,3

126.166.610.288

27,81

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.867.501.898

-7,46

34.143.023.749

78,5

27,06

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

2.177.005.508

-3,35

19.612.416.998

9,14

15,54

Hàng dệt, may

1.323.082.487

-6,96

14.811.825.482

11,38

11,74

Điện thoại các loại và linh kiện

682.272.014

-15,21

9.015.279.385

3,54

7,15

Gỗ và sản phẩm gỗ

837.801.581

9,23

7.804.906.445

6,33

6,19

Giày dép các loại

705.752.205

15,41

7.389.657.293

7,8

5,86

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

740.547.940

-4,01

5.238.081.001

255,12

4,15

Sản phẩm từ chất dẻo

332.762.934

10,17

3.088.384.755

26,72

2,45

Phương tiện vận tải và phụ tùng

308.935.993

0,94

2.959.770.259

10,99

2,35

Hàng thủy sản

226.219.012

24,07

1.644.695.735

7,51

1,3

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

165.316.135

5,5

1.638.055.958

12,53

1,3

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

151.561.684

-3,72

1.380.483.343

34,15

1,09

Sản phẩm từ sắt thép

148.828.049

3,47

1.301.949.311

23,15

1,03

Dây điện và dây cáp điện

121.529.469

5,73

1.208.939.760

55,13

0,96

Hạt điều

86.893.163

3,81

808.175.814

-17,02

0,64

Kim loại thường khác và sản phẩm

63.627.097

-17,73

780.788.039

16,91

0,62

Giấy và các sản phẩm từ giấy

62.113.414

-18,83

679.666.507

26,19

0,54

Sản phẩm từ cao su

50.672.849

3,24

522.510.019

51,36

0,41

Sắt thép các loại

26.954.787

7,22

469.197.158

-61,64

0,37

Hàng rau quả

47.784.997

9,76

454.589.366

58,51

0,36

Cà phê

19.411.095

-30,96

406.967.373

60,69

0,32

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

41.312.992

5,65

346.968.611

102,97

0,28

Hạt tiêu

28.967.548

-12,75

341.203.020

1,01

0,27

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

31.001.256

2,79

326.969.180

22,04

0,26

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

25.612.828

2,85

212.199.904

-3,01

0,17

Xơ, sợi dệt các loại

16.967.533

-2,14

194.027.030

21,51

0,15

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

20.177.991

-0,34

190.136.199

44,16

0,15

Vải mành, vải kỹ thuật khác

17.011.612

16,19

158.751.562

-6,61

0,13

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

16.950.386

32,84

143.850.151

2,48

0,11

Sản phẩm hóa chất

22.110.827

16,94

137.952.661

75,39

0,11

Sản phẩm gốm, sứ

15.376.469

21,09

129.744.025

-6,59

0,1

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.910.345

-10,76

94.883.323

-14,81

0,08

Hóa chất

8.901.035

65,22

58.528.899

16,33

0,05

Cao su

3.120.077

-35,39

43.700.922

5,26

0,03

Gạo

1.402.749

-0,73

24.584.099

3,91

0,02

Chè

701.522

24,03

6.863.359

-28,25

0,01

Hàng hóa khác

1.003.255.040

8,68

8.396.883.593

26,35

6,66

 

Nguồn:Vinanet/VITIC