menu search
Đóng menu
Đóng

Tổng hợp diễn biến giá các mặt hàng công nghiệp thế giới ngày 8/12/2025

09:29 08/12/2025

Trong phiên giao dịch gần nhất ngày 8/12/2025, thị trường hàng hoá công nghiệp tiếp tục ghi nhận sự phân hoá rõ rệt giữa các nhóm kim loại, vật liệu hóa chất và polymer. Kim loại cơ bản biến động nhẹ: đồng, nhôm, kẽm đều nhích tăng khiêm tốn (dưới 0,3%), trong khi thiếc điều chỉnh -0,99% sau chuỗi tăng mạnh trước đó. Niken giảm khá mạnh trong ngày (-0,91%), nối tiếp đà suy yếu kéo dài từ đầu năm (-2,93%).
 

Nhóm kim loại năng lượng mới tiếp tục nổi bật, đặc biệt coban tăng 2,89% trong ngày và duy trì mức tăng rất cao từ đầu năm (+111,85%). Neodymium và rhodium giữ xu hướng tăng mạnh theo năm, phản ánh nhu cầu bền vững trong sản xuất nam châm vĩnh cửu và công nghệ sạch.

Ở chiều ngược lại, các vật liệu hóa dầu và polymer tiếp tục suy yếu. Polyetylen, polyvinyl và polypropylen đồng loạt giảm trong ngày (-0,65% đến -1,11%), đồng thời duy trì mức giảm sâu từ đầu năm (từ -9,6% đến -21,26%). Nhựa đường chỉ tăng nhẹ 0,20% nhưng vẫn giảm gần -20% từ đầu năm, cho thấy thị trường xây dựng – hạ tầng vẫn trầm lắng.

Nhóm hóa chất vô cơ ghi nhận diễn biến trái chiều: lưu huỳnh tiếp tục tăng mạnh (+2,54% trong ngày, +138% từ đầu năm), cho thấy nguồn cung thắt chặt và nhu cầu ổn định từ sản xuất phân bón. Ngược lại, urê và DAP giảm khá sâu (lần lượt -1,82% và -0,81% trong ngày, và giảm mạnh theo tháng), phản ánh áp lực dư cung và chi phí đầu vào giảm.

Các kim loại công nghệ cao như gali, germani, indi và magie hầu như không biến động trong ngày nhưng vẫn trong xu hướng giảm dài hạn, mất từ 1–25% so với cùng kỳ năm trước. Điều này cho thấy sự điều chỉnh nhu cầu trong lĩnh vực điện tử – bán dẫn.

Đối với vật liệu giấy, bột giấy Kraft giảm nhẹ -0,50% trong ngày và tiếp tục duy trì mức giảm tương đối sâu so với đầu năm (-18,66%), phù hợp với tín hiệu tiêu thụ chậm và tồn kho cao tại các nhà máy giấy.

BẢNG GIÁ CHI TIẾT:

Công nghiệp

Giá

Hàng tuần

Hàng tháng

Từ đầu năm đến nay

Cùng kỳ năm trước

Nhựa đường

Nhân dân tệ/Tệ

2960,00

-1,33%

-3,90%

-19,76%

-16,67%

Coban

USD/T

51480

5,99%

5,99%

111,85%

111,85%

Chỉ huy

USD/T

2008.85

0,40%

-2,57%

2,94%

-2,74%

Nhôm

USD/T

2909.20

1,24%

2,29%

14,02%

11,51%

Thiếc

USD/T

40378

6,14%

13,27%

38,84%

38,45%

Kẽm

USD/T

3096,65

-0,17%

0,34%

3,96%

-1,01%

Niken

USD/T

14846

-0,16%

-1,64%

-2,93%

-7,17%

Molypden

Nhân dân tệ/Kg

455,50

0,00%

-6,18%

-2,88%

-4,11%

Paladi

USD/tấn oz

1466.50

3,24%

2,48%

65,02%

50,46%

Rhodium

USD/tấn oz

7950

-1,24%

-1,55%

73,77%

73,77%

Phốt pho

Nhân dân tệ/Tệ

1025,00

0,00%

0,00%

-4,63%

-4,63%

Polyetylen

Nhân dân tệ/Tệ

6711.00

-0,52%

-0,55%

-21,26%

-22,84%

Polyvinyl

Nhân dân tệ/Tệ

4453,00

-0,76%

-2,71%

-9,60%

-10,33%

Polypropylen

Nhân dân tệ/Tệ

6311.00

-0,71%

-1,56%

-14,46%

-15,49%

Cao su tổng hợp

Nhân dân tệ/Tệ

11100.00

0,68%

4,72%

-25,55%

-24,23%

Tro Soda

Nhân dân tệ/Tệ

1258,00

2,78%

5,71%

-17,67%

-18,94%

Neodymium

Nhân dân tệ/Tệ

722500

2,48%

6,25%

45,37%

40,02%

Lưu huỳnh

Nhân dân tệ/Tệ

4041,00

5,12%

26,51%

138,03%

140,87%

Tellurium

Nhân dân tệ/Kg

760,00

1,33%

10,14%

17,83%

16,03%

Urê

USD/T

350,00

-3,45%

-11,39%

3,70%

11,38%

Di-amoni

USD/T

615,00

-3,91%

-15,17%

6,49%

8,66%

Magiê

Nhân dân tệ/Tệ

16900

-0,88%

-1,46%

-0,59%

-0,59%

Gali

Nhân dân tệ/Kg

1650,00

-0,90%

-2,08%

-20,48%

-25,84%

Germani

Nhân dân tệ/Kg

13800

-0,72%

-1,08%

-21,37%

-24,38%

Mangan

CNY/mtu

29,85

0,00%

0,34%

3,83%

2,05%

Indi

Nhân dân tệ/Kg

2505

0,00%

0,00%

-1,57%

-2,72%

Bột giấy Kraft

Nhân dân tệ/Tệ

4770,00

1,40%

-2,41%

-18,66%

-18,15%

Nguồn:Vinanet/VITIC/Trading Economics