Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.083 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.739 VND/USD. Tại nhiều ngân hàng thương mại, so với hôm qua, giá đồng USD hôm nay biến động nhẹ. Cụ thể, lúc 8h20 ngân hàng Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.675 - 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), ngang giá hôm qua.
Vietinbank hôm nay niêm yết giá USD ở mức 22.675 - 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), ngang giá hôm qua. Tại BIDV, giá đồng USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.675 - 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), ngang giá hôm qua. ACB giá USD được niêm yết ở mức 22.670 - 22.740 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi. Techcombank mua - bán USD niêm yết ở mức 22.665 - 22.755 VND/USD, không đổi. Eximbank tiếp tục niêm yết giá mua - bán USD ở mức 22.650-22.740 VND/USD.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 23/01/2018
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Mua
|
Bán
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
22.710
|
23.063
|
EUR
|
Đồng Euro
|
26.667
|
28.316
|
JPY
|
Yên Nhật
|
195,96
|
208,08
|
GBP
|
Bảng Anh
|
30.408
|
32.289
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
22.613
|
24.011
|
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 18/01/2018 đến 24/01/2018 như sau:
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Tỷ giá
|
1
|
EUR
|
Đồng Euro
|
27.467,04
|
2
|
JPY
|
Yên Nhật
|
202,52
|
3
|
GBP
|
Bảng Anh
|
30.870,47
|
4
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
23.294,84
|
5
|
AUD
|
Đô la Úc
|
17.832,19
|
6
|
CAD
|
Đô la Canada
|
18.004,99
|
7
|
SEK
|
Curon Thuỵ Điển
|
2.787,03
|
8
|
NOK
|
Curon Nauy
|
2.845,87
|
9
|
DKK
|
Curon Đan Mạch
|
3.689,22
|
10
|
RUB
|
Rúp Nga
|
396,8
|
11
|
NZD
|
Đô la Newzealand
|
16.246,91
|
12
|
HKD
|
Đô la Hồng Công
|
2.862,16
|
13
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
16.952,6
|
14
|
MYR
|
Ringít Malaysia
|
5.669,33
|
15
|
THB
|
Bath Thái
|
702,13
|
16
|
IDR
|
Rupiah Inđônêsia
|
1,68
|
17
|
WON
|
Won Hàn Quốc
|
21,03
|
18
|
INR
|
Rupee Ấn độ
|
350,63
|
19
|
TWD
|
Đô la Đài Loan
|
758,37
|
20
|
CNY
|
Nhân dân tệ TQuốc
|
3.481,73
|
21
|
KHR
|
Riêl Cămpuchia
|
5,57
|
22
|
LAK
|
Kíp Lào
|
2,7
|
23
|
MOP
|
Pataca Macao
|
2.783,57
|
24
|
TRY
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.898,73
|
25
|
BRL
|
Rin Brazin
|
6.944,67
|
26
|
PLN
|
Đồng Zloty Ba Lan
|
6.575,92
|
Trên thị trường tự do tại Hà Nội, 9h10 USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 22.700 đồng/USD và bán ra ở mức 22.710 đồng/USD, giảm 10 đông chiều bán so với ngày hôm qua.
Tỷ giá USD thị trường tự do
Thế giới
Đầu phiên giao dịch ngày 23/1 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 90,44 điểm.
USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,2252 USD; 110,72 yen đổi 1 USD và 1,3921 USD đổi 1 bảng Anh.
Đêm qua, đồng USD trên thị trường quốc tế tiếp tục suy yếu sau khi quốc hội Mỹ gặp khó khăn trong việc thông nhất gia hạn dự luật chi tiêu tạm thời cho chính quyền tổng thống Donald Trump.
Chính phủ Mỹ tiếp tục phải đóng cửa trong phiên giao dịch đầu tuần sau khi cửa vào giữa đêm thứ Sáu cuối tuần trước. Các các nghị sĩ Đảng Dân chủ và Cộng hòa bất đồng về việc kéo dài thời gian tài trợ chi tiêu cho chính phủ Mỹ tới ngày 8/2.
Sau khi chính phủ liên bang bị đóng cửa , hàng trăm ngàn nhân viên liên bang đã phải nghỉ việc tạm thời và cả triệu quân nhân Mỹ phải thực hiện nhiệm vụ nhưng không được trả lương.
Đồng bạc xanh giảm còn do đồng euro, bảng Anh và cả yen Nhật đang có xu hướng đi lên. Trong tuần này, Ngân hàng Trung ương Nhật (BOJ) và Châu Âu (ECB) sẽ có các cuộc họp quan trọng.
Gần đây, BOJ lựa chọn chính sách cắt giảm mua trái phiếu. Trong khi đó, biên bản cuộc họp tháng 12 của ECB đã đề cập tới việc thắt chặt chính sách tiền tệ. Tất cả các động thái này đang kéo đồng euro và yen đi lên.
Nguồn:Vinanet