Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ, áp dụng cho ngày hôm nay 4/12 là 22.429 đồng, giảm 9 đồng so với phiên cuối tuần qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.101 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.757 VND/USD.
Lúc 8h20, tại Vietcombank giá USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.675 - 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 10 đồng mỗi chiều giao dịch so với cuối tuần trước.
Tại Vietinbank cũng niêm yết giá USD ở mức 22.680 – 22.750 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với hôm qua.
Tại BIDV, giá USD được niêm yết ở mức 22.680 - 22.750 VND/USD (mua vào – bán ra), ngang giá cuối tuần trước.
Techcombank mua - bán USD ở mức 22.660 - 22.760 VND/USD, ngang giá cuối tuần trước.
Eximbank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 22.660-22.760 VND/USD, tăng 10 đồng bán ra so với cuối tuần trước.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 04/12/2017
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Mua
|
Bán
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
22.710
|
23.082
|
EUR
|
Đồng Euro
|
25.830
|
27.428
|
JPY
|
Yên Nhật
|
192,98
|
204,91
|
GBP
|
Bảng Anh
|
29.311
|
31.124
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
22.147
|
23.517
|
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 30/11/2017 đến 06/12/2017 như sau:
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Tỷ giá
|
1
|
EUR
|
Đồng Euro
|
26.570,45
|
2
|
JPY
|
Yên Nhật
|
201,06
|
3
|
GBP
|
Bảng Anh
|
29.961,57
|
4
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
22.790,37
|
5
|
AUD
|
Đô la Úc
|
17.025,09
|
6
|
CAD
|
Đô la Canada
|
17.498,63
|
7
|
SEK
|
Curon Thuỵ Điển
|
2.686,44
|
8
|
NOK
|
Curon Nauy
|
2.722,41
|
9
|
DKK
|
Curon Đan Mạch
|
3.570,2
|
10
|
RUB
|
Rúp Nga
|
383,89
|
11
|
NZD
|
Đô la Newzealand
|
15.446,16
|
12
|
HKD
|
Đô la Hồng Công
|
2.873,54
|
13
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
16.658,99
|
14
|
MYR
|
Ringít Malaysia
|
5.462,92
|
15
|
THB
|
Bath Thái
|
688,4
|
16
|
IDR
|
Rupiah Inđônêsia
|
1,66
|
17
|
INR
|
Rupee Ấn độ
|
347,92
|
18
|
TWD
|
Đô la Đài Loan
|
748,55
|
19
|
CNY
|
Nhân dân tệ TQuốc
|
3.398,13
|
20
|
KHR
|
Riêl Cămpuchia
|
5,56
|
21
|
LAK
|
Kíp Lào
|
2,7
|
22
|
MOP
|
Pataca Macao
|
2.793,03
|
23
|
TRY
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.658,06
|
24
|
KRW
|
Won Hàn Quốc
|
20,71
|
25
|
BRL
|
Rin Brazin
|
6.981,04
|
26
|
PLN
|
Đồng Zloty Ba Lan
|
6.321,84
|
Trên thị trường tự do tại Hà Nội, 9h15 giá USD tự do niêm yết ở mức 22.770 đồng và bán ra là 22.785 đồng/USD, tăng 5 đồng chiều mua và 10 đồng chiều bán so với ngày 2/12.
Tỷ giá USD thị trường tự do
Thế giới
Tính đến đầu phiên giao dịch (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm về mức 92,951 điểm.
Kỳ vọng rằng lãi suất đồng USD sẽ tăng trong tháng này và chính sách tiền tệ sẽ thắt chặt thêm trong năm sau đang tạo áp lực cho đồng bạc xanh. Chỉ số ngành sản xuất của Viện Quản lý nguồn cung giảm nhẹ còn 58,2% so với đỉnh 58,7% trong tháng 10. Chỉ số PMI của Mỹ giảm xuống 53,9 điểm trong tháng 11.
GDP của Mỹ trong năm nay dự kiến sẽ tốt hơn với kỳ vọng đạt mức 3,3% đã củng cố quan niệm về nền kinh tế đang được củng cố. Lãnh đạo của Fed cho biết, kinh tế Mỹ đã mạnh lên trong năm nay, tạo cơ sở cho việc FED tiếp tục tăng lãi suất, trong bối cảnh nền kinh tế thế giới giữ đà hồi phục.
Thị trường chứng khoán Mỹ tuần qua lao dốc sau tin về ông Flynn. Chỉ số Dow Jones giảm 0,3% khi thị trường vàng đóng cửa. Chỉ số này kết phiên cuối cùng của tháng 11 trên 24.000 điểm lần đầu tiên trong lịch sử.
Nguồn:Vinanet