menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 17/12/2019 tăng tại hầu hết các ngân hàng

10:36 17/12/2019

Vinanet - Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND có xu hướng tăng tại hầu hết các ngân hàng.
Theo khảo sát lúc 10h tại 7 ngân hàng lớn, có 5 ngân hàng tăng giá và chỉ có 2 ngân hàng giảm giá cả 2 chiều mua bán so với ngày hôm qua, nhưng mức tăng không lớn lắm, chỉ từ 10 – 36 VND/EUR.
Trong đó, ngân hàng Á Châu tăng nhiều nhất 36 VND/EUR giá mua và tăng 35 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.602 – 25.954 VND/EUR. Ngân hàng VPBank cũng tăng 36 VND/EUR giá mua và tăng 35 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.403 – 26.255 VND/EUR. Vietinbank tăng 31 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, đạt mức 25.587 – 26.422 VND/EUR.
Techcombank tăng 14 VND/EUR giá mua và tăng 16 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.351 – 26.360 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 10 VND/EUR giá mua và tăng 20 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.600 – 25.940 VND/EUR.
Ngược lại Vietcombank giảm 5,52 VND/EUR giá mua và giảm 5,57 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.562,34 – 26.440,14 VND/EUR. Sacombank cũng giảm 4 VND/EUR giá mua và giảm 3 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.610 – 26.022 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.351 – 25.610 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.940 – 26.440,14 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Sacombank có giá mua cao nhất 25.610 VND/EUR và ngân hàng Đông Á có giá bán thấp nhất 25.940 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.770 - 25.820 VND/EUR, giá mua tăng 20 VND/EUR và giá bán tăng 30 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 17/12/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.562.34(-5.52)

25.644.33(-5.54)

26.440.14(-5.70)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.602(+36)

25.666(+36)

25.954(+35)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.600(+10)

25.680(+10)

25.940(+20)

Techcombank (Techcombank)

25.351(+14)

25.658(+14)

26.360(+16)

VPBank (VPBank)

25.403(+36)

25.579(+37)

26.255(+30)

Sacombank (Sacombank)

25.610(-4)

25.710(-4)

26.022(-3)

Vietinbank (Vietinbank)

25.587(+31)

25.612(+31)

26.422(+31)

Nguồn: VITIC