Theo khảo sát lúc 11h tại 10 ngân hàng lớn, tỷ giá Euro của ngân hàng Đông Á tăng mạnh nhất cả giá mua và giá bán, tăng 160 VND/EUR giá mua và tăng 120 VND/EUR giá bán, lên mức 25.280 – 25.570 VND/EUR.
Techcombank cũng tăng mạnh 113 VND/EUR giá mua và tăng 111 VND/EUR giá bán ra, lên mức 24.989 – 25.980 VND/EUR.
Ngân hàng Vietinbank tăng 105 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, lên mức 25.191 – 26.056 VND/EUR.
HSBC tăng 86 VND/EUR giá mua và tăng 89 VND/EUR giá bán, lên mức 24.931 – 25.787 VND/EUR.
Ngân hàng VIB tăng ít nhất so với hôm qua, chỉ tăng 48 VND/EUR giá mua và tăng 49 VND/EUR giá bán, lên mức 25.177 – 25.673 VND/EUR.
Vietcombank tăng 48,31 VND/EUR giá mua và tăng 49,91 VND/EUR giá bán, lên mức 25.185,99 – 26.051,3 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.931 – 25.280 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.295 – 25.980 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.280 VND/EUR và Ngân hàng Seabank có giá bán thấp nhất 25.295 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro tiếp tục tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.380 - 25.450 VND/EUR, giá mua tăng 80 VND/EUR và giá bán tăng 40 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
 
Tỷ giá Euro ngày 3/10/2019
ĐVT: VND/EUR
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             25,227(+55) 
             | 
            
             25,290(+55) 
             | 
            
             25,574(+56) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             25,280(+160) 
             | 
            
             25,320(+120) 
             | 
            
             25,570(+120) 
             | 
        
        
            | 
             SeABank (SeABank) 
             | 
            
             25,215(+51) 
             | 
            
             25,215(+51) 
             | 
            
             25,295(+51) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             24,989(+113) 
             | 
            
             25,280(+113) 
             | 
            
             25,980(+111) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             25,001(+48) 
             | 
            
             25,174(+49) 
             | 
            
             25,892(+54) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             25,177(+48) 
             | 
            
             25,278(+48) 
             | 
            
             25,673(+49) 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             25,226(+86) 
             | 
            
             25,326(+86) 
             | 
            
             25,830(+80) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             25,191(+105) 
             | 
            
             25,216(+105) 
             | 
            
             26,056(+105) 
             | 
        
        
            | 
             HSBC Việt Nam (HSBC) 
             | 
            
             24,931(+86) 
             | 
            
             25,092(+86) 
             | 
            
             25,787(+89) 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank (VCB) 
             | 
            
             25,185.99 (+48,31) 
             | 
            
             25,266.85(+48,45) 
             | 
            
             26,051.30 (+49,91) 
             | 
        
    
Nguồn: VITIC