menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 9/10/2019 tiếp tục giảm

11:46 09/10/2019

Vinanet - Hôm nay, tại toàn bộ các ngân hàng, tỷ giá mua bán Euro so với VND tiếp tục giảm.
Theo khảo sát lúc 11h tại 10 ngân hàng lớn, ngân hàng Đông Á giảm mạnh nhất, giảm 80 VND/EUR cả chiều mua và bán, còn ở mức 25.230 – 25.550 VND/EUR.
Techcombank cũng giảm tương đối mạnh, giảm 64 VND/EUR giá mua và giảm 68 VND/EUR giá bán, về mức 24.994 – 25.985 VND/EUR.
Vietinbank giảm 52 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn ở mức 25.203 – 26.068 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC giảm 47 VND/EUR giá mua và giảm 49 VND/EUR giá bán, còn ở mức 24.921 – 25.782 VND/EUR.
Sacombank giảm 42 VND/EUR giá mua và giảm 49 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.232 – 25.634 VND/EUR.
Seabank và VIB cùng giảm 28 VND/EUR cả giá mua và giá bán; Seabank về mức 25.215 – 25.295 VND/EUR và VIB mua bán ở mức 25.175 – 25.671 VND/EUR.
Vietcombank giảm 34,51 VND/EUR giá mua và giảm 35,65 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.181,39 – 26.046,55 VND/EUR.
Chỉ duy nhất ngân hàng VP Bank tăng nhẹ 2 VND/EUR giá mua nhưng vẫn giảm mạnh 58 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.031 – 25.857 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.921 – 25.232 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.295 – 26.068 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Sacombank có giá mua cao nhất 25.232 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán ra thấp nhất 25.295 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro biến động nhẹ trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.420 - 25.470 VND/EUR, giá mua tăng 20 VND/EUR trong khi giá bán giảm 10 VND/EUR so với mức khảo sát ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 9/10/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.211(-34)

25.274(-34)

25.558(-35)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.230(-80)

25.310(-70)

25.550(-80)

SeABank (SeABank)

25.215(-28)

25.215(-28)

25.295(-28)

Techcombank (Techcombank)

24.994(-64)

25.285(-65)

25.985(-68)

VPBank (VPBank)

25.031(+2)

25.204(+2)

25.857(-58)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.175(-28)

25.276(-28)

25.671(-28)

Sacombank (Sacombank)

25.232(-42)

25.332(-42)

25.634(-49)

Vietinbank (Vietinbank)

25.203(-52)

25.228(-52)

26.068(-52)

HSBC Việt Nam (HSBC)

24.921(-47)

25.077(-48)

25.782(-49)

Vietcombank (VCB)

25.181.39 (-34.51)

25.262.24 (-34.61)

26.046.55 (-35.65)

Nguồn: VITIC