menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 4/10/2019 vẫn tăng ở đa số các ngân hàng

10:17 04/10/2019

Vinanet - Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND biến động không đồng nhất tại các ngân hàng, tuy nhiên xu hướng tăng vẫn chiếm ưu thế hơn.
Theo khảo sát lúc 10h tại 9 ngân hàng lớn, tỷ giá Euro của ngân hàng Đông Á tăng mạnh nhất tăng 90 VND/EUR giá mua và tăng 50 VND/EUR giá bán, lên mức 25.320 – 25.600 VND/EUR.
Techcombank cũng tăng mạnh 113 VND/EUR giá mua và tăng 111 VND/EUR giá bán ra, lên mức 24.989 – 25.980 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC cũng tăng khá 63 VND/EUR giá mua và tăng 66 VND/EUR giá bán, lên mức 24.970 – 25.828 VND/EUR.
Các ngân hàng Vietinbank, VIB, Sacombank đều cùng tăng 44 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán; cụ thể Vietinbank lên mức 25.242 – 26.107 VND/EUR, Sacombank lên mức 25.268 – 25.877 VND/EUR, VIB lên mức 25.221 – 25.718 VND/EUR.
Vietcombank tăng 49,15 VND/EUR giá mua và tăng 50,78 VND/EUR giá bán, lên mức 25.235,14 – 26.102,08 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu mặc dù giảm 10 VND/EUR giá mua nhưng lại tăng mạnh 93 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.217 – 25.667 VND/EUR.
Riêng tỷ giá Euro của ngân hàng Techcombank lại sụt giảm cả chiều mua và bán, giảm 14 VND/EUR giá mua và giảm 13 VND/EUR giá bán, còn ở mức 24.975 – 25.967 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.970 – 25.320 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.600 – 26.109 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất nhưng giá bán lại thấp nhất.
Trên thị trường tự do, giá Euro có xu hướng tăng nhanh trong sáng nay, giá Euro được mua - bán ở mức 25.420 - 25.550 VND/EUR, giá mua tăng 40 VND/EUR trong khi giá bán tăng mạnh 100 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 4/10/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.217(-10)

25.281(-9)

25.667(+93)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.320(+90)

25.360(+60)

25.600(+50)

Techcombank (Techcombank)

24.975(-14)

25.267(-13)

25.967(-13)

VPBank (VPBank)

25.070(+69)

25.243(+69)

25.899(+7)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.221(+44)

25.322(+44)

25.718(+45)

Sacombank (Sacombank)

25.282(+58)

25.382(+58)

25.890(+57)

Vietinbank (Vietinbank)

25.244(+46)

25.269(+46)

26.109(+46)

HSBC Việt Nam (HSBC)

24.970(+63)

25.132(+64)

25.828(+66)

Vietcombank (VCB)

25.235.14 (+49,15)

25.316.15(+49,30)

26.102.08(+50,78)

Nguồn: VITIC