Theo khảo sát lúc 10h tại 9 ngân hàng lớn, tỷ giá Euro của ngân hàng Đông Á tăng mạnh nhất tăng 90 VND/EUR giá mua và tăng 50 VND/EUR giá bán, lên mức 25.320 – 25.600 VND/EUR.
Techcombank cũng tăng mạnh 113 VND/EUR giá mua và tăng 111 VND/EUR giá bán ra, lên mức 24.989 – 25.980 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC cũng tăng khá 63 VND/EUR giá mua và tăng 66 VND/EUR giá bán, lên mức 24.970 – 25.828 VND/EUR.
Các ngân hàng Vietinbank, VIB, Sacombank đều cùng tăng 44 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán; cụ thể Vietinbank lên mức 25.242 – 26.107 VND/EUR, Sacombank lên mức 25.268 – 25.877 VND/EUR, VIB lên mức 25.221 – 25.718 VND/EUR.
Vietcombank tăng 49,15 VND/EUR giá mua và tăng 50,78 VND/EUR giá bán, lên mức 25.235,14 – 26.102,08 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu mặc dù giảm 10 VND/EUR giá mua nhưng lại tăng mạnh 93 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.217 – 25.667 VND/EUR.
Riêng tỷ giá Euro của ngân hàng Techcombank lại sụt giảm cả chiều mua và bán, giảm 14 VND/EUR giá mua và giảm 13 VND/EUR giá bán, còn ở mức 24.975 – 25.967 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.970 – 25.320 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.600 – 26.109 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất nhưng giá bán lại thấp nhất.
Trên thị trường tự do, giá Euro có xu hướng tăng nhanh trong sáng nay, giá Euro được mua - bán ở mức 25.420 - 25.550 VND/EUR, giá mua tăng 40 VND/EUR trong khi giá bán tăng mạnh 100 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
 
Tỷ giá Euro ngày 4/10/2019
ĐVT: VND/EUR
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             25.217(-10) 
             | 
            
             25.281(-9) 
             | 
            
             25.667(+93) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             25.320(+90) 
             | 
            
             25.360(+60) 
             | 
            
             25.600(+50) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             24.975(-14) 
             | 
            
             25.267(-13) 
             | 
            
             25.967(-13) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             25.070(+69) 
             | 
            
             25.243(+69) 
             | 
            
             25.899(+7) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             25.221(+44) 
             | 
            
             25.322(+44) 
             | 
            
             25.718(+45) 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             25.282(+58) 
             | 
            
             25.382(+58) 
             | 
            
             25.890(+57) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             25.244(+46) 
             | 
            
             25.269(+46) 
             | 
            
             26.109(+46) 
             | 
        
        
            | 
             HSBC Việt Nam (HSBC) 
             | 
            
             24.970(+63) 
             | 
            
             25.132(+64) 
             | 
            
             25.828(+66) 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank (VCB) 
             | 
            
             25.235.14 (+49,15) 
             | 
            
             25.316.15(+49,30) 
             | 
            
             26.102.08(+50,78) 
             | 
        
    
Nguồn: VITIC