Theo khảo sát lúc 11h tại 9 ngân hàng lớn, ngân hàng Vietinbank có mức giá mua vào và bán ra tăng mạnh nhất so với cuối tuần trước, tăng 287 VND/EUR giá mua và tăng 294 VND/EUR giá bán, lên mức 25.250 – 26.115 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 34 VND/EUR giá mua và tăng mạnh 264 VND/EUR giá bán ra, lên mức 25.300 – 25.610 VND/EUR.
Techcombank cũng tăng 11 VND/EUR giá mua và tăng 112 VND/EUR giá bán, lên mức 25.049 – 26.043 VND/EUR.
Vietcombank tăng 66,72 VND/EUR giá mua và tăng 68,92 VND/EUR giá bán, lên mức 25.252,71 – 26.120,22 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 6 VND/EUR giá mua và tăng 35 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.286 – 25.635 VND/EUR.
Đáng chú ý là ngân hàng Seabank mặc dù giá mua tăng rất mạnh 254 VND/EUR nhưng giá bán ra lại giảm mạnh 679 VND/EUR, đạt mức 25.275 – 25.355 VND/EUR. Ngân hàng Sacombank cũng tăng 41 VND/EUR giá mua nhưng giảm mạnh 421 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.285 – 25.688 VND/EUR.
Ngược lại, ngân hàng VP Bank giảm mạnh 111 VND/EUR giá mua nhưng tăng mạnh 198 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.059 – 25.952 VND/EUR
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.049 – 25.300 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.355 – 26.115 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.300 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán ra thấp nhất 25.355 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro có xu hướng tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.450 - 25.550 VND/EUR, giá mua tăng 30 VND/EUR trong khi giá bán giữ nguyên so với mức khảo sát cuối tuần trước.
Tỷ giá Euro ngày 7/10/2019
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.286(+6)
|
25.350(-10)
|
25.635(+35)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.300(+34)
|
25.370(+104)
|
25.610(+264)
|
SeABank (SeABank)
|
25.275(+254)
|
25.275(-38)
|
25.355(-679)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.049(+11)
|
25.341(+130)
|
26.043(+112)
|
VPBank (VPBank)
|
25.059(-111)
|
25.232(-39)
|
25.952(+198)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.242(-4)
|
25.343(-3)
|
25.739(+86)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.285(+41)
|
25.385(+116)
|
25.688(-421)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.250(+287)
|
25.275(+150)
|
26.115(+294)
|
Vietcombank (VCB)
|
25.252.71 (+66.72)
|
25.333.77 (+66.92)
|
26.120.22 (+68.92)
|
Nguồn: VITIC