Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 31/1 giữ nguyên sau khi tăng mạnh ngày hôm qua. Giá USD tại nhiều ngân hàng thương mại không biến động. Cụ thể, ngân hàng Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.675 - 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), ngang giá 30/1.
Vietinbank hôm nay niêm yết giá USD ở mức 22.664 - 22.744 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 11 đồng chiều mua và 1 đồng chiều bán so với 30/1.
Tại BIDV, giá đồng USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.675 - 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), ngang giá ngày hôm qua.
Ngân hàng ACB vẫn đang được niêm yết USD ở mức 22.670-22.740 đồng/USD (mua vào- bán ra).
Tại Eximbank, giá USD ở mức mua vào 22.650 đồng và bán ra ở mức 22.740 VND/USD, không đổi so với ngày hôm qua.
Tỷ giá tại Techcombank vẫn đang là 22.665 - 22.755 đồng/USD (mua vào- bán ra), ngang giá trong khi tại DongABank giá USD tiếp tục duy trì ở mức 22.670-22.740 đồng (chiều mua vào- bán ra).
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 31/01/2018
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Mua
|
Bán
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
22.710
|
23.094
|
EUR
|
Đồng Euro
|
27.011
|
28.681
|
JPY
|
Yên Nhật
|
199,59
|
211,94
|
GBP
|
Bảng Anh
|
30.802
|
32.708
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
23.281
|
24.721
|
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 25/1/2018 đến 31/01/2018 như sau:
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Tỷ giá
|
1
|
EUR
|
Đồng Euro
|
27.591,85
|
2
|
JPY
|
Yên Nhật
|
203,82
|
3
|
GBP
|
Bảng Anh
|
31.445,16
|
4
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
23.450,15
|
5
|
AUD
|
Đô la Úc
|
17.928,32
|
6
|
CAD
|
Đô la Canada
|
18.059,94
|
7
|
SEK
|
Curon Thuỵ Điển
|
2.802,77
|
8
|
NOK
|
Curon Nauy
|
2.869,54
|
9
|
DKK
|
Curon Đan Mạch
|
3.707,08
|
10
|
RUB
|
Rúp Nga
|
397,83
|
11
|
NZD
|
Đô la Newzealand
|
16.491,45
|
12
|
HKD
|
Đô la Hồng Công
|
2.867,01
|
13
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
17.034,73
|
14
|
MYR
|
Ringít Malaysia
|
5.722,75
|
15
|
THB
|
Bath Thái
|
706,91
|
16
|
IDR
|
Rupiah Inđônêsia
|
1,68
|
17
|
WON
|
Won Hàn Quốc
|
20,95
|
18
|
INR
|
Rupee Ấn độ
|
352,11
|
19
|
TWD
|
Đô la Đài Loan
|
766,25
|
20
|
CNY
|
Nhân dân tệ TQuốc
|
3.505,68
|
21
|
KHR
|
Riêl Cămpuchia
|
5,58
|
22
|
LAK
|
Kíp Lào
|
2,71
|
23
|
MOP
|
Pataca Macao
|
2.786,67
|
24
|
TRY
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.950,78
|
25
|
BRL
|
Rin Brazin
|
6.925,14
|
26
|
PLN
|
Đồng Zloty Ba Lan
|
6.622,74
|
Trên thị trường tự do tại Hà Nội, 9h15 USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 22.710 đồng/USD và bán ra ở mức 22.720 đồng/USD, giảm 10 đồng chiều mua vào so với chiều ngày 30/1.
Tỷ giá USD thị trường tự do
Thế giới
Đầu phiên giao dịch ngày 31/1 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 89,03 điểm.
USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,2447 USD; 108,48 yen đổi 1 USD và 1,4135 USD đổi 1 bảng Anh.
Đêm qua, đồng USD trên thị trường quốc tế tụt giảm sau một phiên hồi phục khá ấn tượng. Giới đầu tư bán tháo USD trong bối cảnh thị trường tài chính diễn biến bất ngờ và đồng euro tăng vọt sau thông tin tích cực.
Trước đó, đồng USD đã hồi phục khá ấn tượng từ đáy 3 năm rưỡi. Tuy nhiên, sức cầu bắt đáy không duy trì được lâu khi mà thị trường chứng khoán Mỹ và thế giới giảm mạnh từ đỉnh cao mọi thời đại. Thị trường tài chính đảo chiều.
Nhiều nhà đầu tư cho rằng, thị trường đã đánh cược quá nhiều vào triển vọng của nền kinh tế Mỹ sau những quyết định cắt giảm thuế của chính quyền tổng thống Donald Trump. Đồng USD giảm còn do đồng euro bất ngờ tăng mạnh sau khi khu vực kinh tế sử dụng đồng euro tăng mạnh 2,7% trong năm 2017.
Đồng bạc xanh giảm còn do chính quyền tổng thống Donald Trump theo hướng theo chính sách duy trì một đồng USD yếu để “tốt cho hoạt động thương mại”.
Hiện tại, mọi sự chú ý đang đồ dồn vào cuộc họp cuối cùng của chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Janet Yellen vào hôm thứ Tư tới. Ông Jerome Powell sẽ trở thành chủ tịch mới của Fed thay cho ba Yellen.
Nguồn:Vinanet