Chỉ số giá hàng hoá UBS của Dow Jones (Dow Jones-UBS Commodity Index) đã giảm 4,08% trong tháng 8. Chỉ số hàng hóa đơn lẻ UBS của Dow Jones (Dow Jones-UBS Single Commodity Indexes) tăng mạnh nhất đối với các mặt hàng bông, bạc và vàng, tăng lần lượt 7,75%, 5,61% và 4,85% trong vòng 1 tháng.
Ba mặt hàng có chỉ số giá giảm mạnh nhất là khí thiên nhiên, ca cao và khí không chì, giảm lần lượt 20,82%, 11,78%, và 11,35% trong tháng 8.
Tính chung trong 8 tháng đầu năm, chỉ số giá hàng hoá Dow Jones-UBS giảm 7,48%, trong đó chỉ số giá thiếc tăng mạnh nhất, tăng 19,35%, còn giảm mạnh nhất là khí thiên nhiên, giảm 35,20%.
Tên chỉ số
|
12/31/2009
|
30/7/2010
|
25/8/2010
|
+/- (1 tháng)
|
+/- (từ đầu năm 2010)
|
Dow Jones-UBS Commodity Index (hàng hoá nói chung)
|
139,187
|
134,248
|
128,776
|
-4,08%
|
-7,48%
|
Dow Jones-UBS Energy Sub-Index (năng lượng)
|
130,794
|
117,177
|
102,400
|
-12,61%
|
-21,71%
|
Dow Jones-UBS Crude Oil Sub-Index (dầu thô)
|
260,122
|
241,010
|
220,622
|
-8,46%
|
-15,18%
|
Dow Jones-UBS Natural Gas Sub-Index (khí thiên nhiên)
|
5,271
|
4,314
|
3,415
|
-20,82%
|
-35,20%
|
Dow Jones-UBS Heating Oil Sub-Index (dầu đốt)
|
186,358
|
174,700
|
163,256
|
-6,55%
|
-12,40%
|
Dow Jones-UBS Unleaded Gas Sub-Index (khí thiên nhiên không chì)
|
318,796
|
304,333
|
269,778
|
-11,35%
|
-15,38%
|
Dow Jones-UBS Petroleum Sub-Index (dầu mỏ)
|
259,308
|
242,009
|
221,125
|
-8,63%
|
-14,73%
|
Dow Jones-UBS Livestock Sub-Index (gia súc gia cầm)
|
34,394
|
36,659
|
37,280
|
1,69%
|
8,39%
|
Dow Jones-UBS Lean Hogs Sub-Index (lợn)
|
10,637
|
11,274
|
10,999
|
-2,44%
|
3,41%
|
Dow Jones-UBS Live Cattle Sub-Index (bò)
|
64,154
|
68,719
|
71,679
|
4,31%
|
11,73%
|
Dow Jones-UBS ExEnergy Sub-Index (sản phẩm năng lượng)
|
108,730
|
108,560
|
108,349
|
-0,19%
|
-0,35%
|
Dow Jones-UBS Grains Sub-Index (ngũ cốc)
|
49,702
|
48,349
|
48,518
|
0,35%
|
-2,38%
|
Dow Jones-UBS Corn Sub-Index (ngô)
|
14,424
|
12,499
|
12,875
|
3,00%
|
-10,74%
|
Dow Jones-UBS Soybean Sub-Index (đậu tương)
|
160,084
|
156,996
|
156,058
|
-0,60%
|
-2,51%
|
Dow Jones-UBS Wheat Sub-Index (lúa mì)
|
20,742
|
23,035
|
22,696
|
-1,47%
|
9,42%
|
Dow Jones-UBS Industrial Metals Sub-Index (kim loại công nghiệp)
|
174,165
|
165,434
|
157,195
|
-4,98%
|
-9,74%
|
Dow Jones-UBS Aluminum Sub-Index (nhôm)
|
54,362
|
51,266
|
47,060
|
-8,20%
|
-13,43%
|
Dow Jones-UBS Copper Sub-Index (đồng)
|
370,260
|
359,778
|
348,830
|
-3,04%
|
-5,79%
|
Dow Jones-UBS Nickel Sub-Index (nickel)
|
210,270
|
238,134
|
226,023
|
-5,09%
|
7,49%
|
Dow Jones-UBS Zinc Sub-Index (kẽm)
|
98,026
|
75,002
|
72,351
|
-3,53%
|
-26,19%
|
Dow Jones-UBS Precious Metals Sub-Index (kim loại quý)
|
160,817
|
172,509
|
181,209
|
5,04%
|
12,68%
|
Dow Jones-UBS Gold Sub-Index (vàng)
|
141,938
|
152,212
|
159,592
|
4,85%
|
12,44%
|
Dow Jones-UBS Silver Sub-Index (bạc)
|
189,741
|
201,669
|
212,988
|
5,61%
|
12,25%
|
Dow Jones-UBS Softs Sub-Index (hàng hoá nhẹ)
|
61,349
|
61,110
|
61,187
|
0,13%
|
-0,26%
|
Dow Jones-UBS Coffee Sub-Index (cà phê)
|
25,475
|
31,841
|
29,803
|
-6,40%
|
16,99%
|
Dow Jones-UBS Cotton Sub-Index (bông)
|
17,519
|
18,219
|
19,630
|
7,75%
|
12,05%
|
Dow Jones-UBS Sugar Sub-Index (đường)
|
212,928
|
154,405
|
158,035
|
2,35%
|
-25,78%
|
Dow Jones-UBS Agriculture Sub-Index (nông sản )
|
65,702
|
64,545
|
64,576
|
0,05%
|
-1,71%
|
Dow Jones-UBS Soybean Oil Sub-Index (dầu đậu tương)
|
69,965
|
65,976
|
64,625
|
-2,05%
|
-7,63%
|
Dow JonesUBS Cocoa Sub-Index (cacao)
|
42,594
|
39,147
|
34,536
|
-11,78%
|
-18,92%
|
Dow Jones-UBS Lead Sub-Index (chì)
|
258,751
|
215,715
|
202,747
|
-6,01%
|
-21,64%
|
Dow Jones-UBS Platinum Sub-Index (platinum)
|
418,823
|
445,802
|
431,835
|
-3,13%
|
3,11%
|
Dow Jones-UBS Tin Sub-Index (thiếc)
|
291,401
|
333,076
|
347,789
|
4,42%
|
19,35%
|
Dow Jones-UBS Feeder Cattle Sub-Index (bê con)
|
120,217
|
138,394
|
141,190
|
2,02%
|
17,45%
|
Dow Jones-UBS Brent Crude Sub-Index (dầu thô Brent)
|
465,182
|
439,700
|
411,221
|
-6,48%
|
-11,60%
|
Dow Jones-UBS Gas Oil Sub-Index (dầu khí)
|
258,656
|
249,768
|
235,404
|
-5,75%
|
-8,99%
|
Dow Jones-UBS Orange Juice Sub-Index (nước cam)
|
18,955
|
20,391
|
19,096
|
-6,35%
|
0,74%
|
Dow Jones-UBS Soybean Meal Sub-Index (khô đậu tương)
|
342,805
|
372,653
|
375,223
|
0,69%
|
9,46%
|
Chỉ số Dow Jones-UBS bao gồm 19 hợp đồng kỳ hạn ở các hàng hoá physical, được công bố từ năm 1999.
Nguồn: Dow Jones