Giá dầu thô đạt kỷ lục cao mới, 129,60 USD/thùng.
Gạo:
World Bank: giá gạo sẽ vững ở mức cao thêm 2-3 năm nữa.
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
1.005 |
USD/T |
|
5% |
” |
975-1.003 |
USD/T |
|
Gạo sấy 100% |
” |
1.080 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
1.000 |
USD/T |
|
25% tấm |
” |
930 |
|
Cà phê:
Xuất khẩu cà phê Braxin từ 1-19/5 đạt 707.323 bao loại 60 kg, giảm so với 994.624 bao cùng kỳ tháng 4.
Cà phê Arabica |
Giao tháng 09/08 |
Tại NewYork |
139,15 |
+1,65 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 09/08 |
Tại London |
2263 |
+22 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 09/08 |
Tại Tokyo |
21430 |
-270 |
Yên/69kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
22930 |
-110 |
Yên/100kg |
Đường:
Diện tích trồng củ cải đường của Pháp vụ 2008/09 giảm 10,4%.
Đường thô |
Giao tháng 10/08 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
11,83 |
-0,16 |
Đường trắng |
Giao tháng 10/08 |
Tại London |
USD/T |
334,00 |
-1,500 |
Cao su:
Nhập khẩu cao su tổng hợp vào Thái lan năm nay dự kiến sẽ tăng 50% do giá cao su thiên nhiên đắt.
Loại |
Kỳ hạn |
Đơn vị |
Giá chào |
+/- |
RSS3 Thái lan |
Giao tháng 7/08 |
USD/kg |
3,03 |
0 |
SMR20 Malaysia |
Giao tháng 7/08 |
USD/kg |
2,95 |
0 |
SIR 20 Indonesia |
Giao tháng 7/08 |
USD/lb |
1,34 |
0 |
Tokyo, giá tham khảo |
Giao tháng 9/08 |
Yên/kg |
317.6 |
+2,8 |
Dầu mỏ:
Giá dầu tiếp tục tăng lên mức cao kỷ lục mới do USD giảm giá và triển vọng nhu cầu dầu sẽ còn tăng hơn nữa.
Cadắcxtan cấm xuất khẩu tất cả các chế phẩm dầu mỏ do chi phí nhiên liệu gia tăng.
Tập đoàn dầu khí Eni của Italia vừa phát hiện một mỏ dầu cát có trữ lượng lớn tại nước Cộng hòa Cônggô
Tổ chức các Nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) sẽ không tăng sản lượng dầu trước cuộc họp vào tháng 9/2008.
Dầu thô |
Tại NewYork |
Giao tháng 06/08 |
129,07 |
+2,02 |
USD/thùng |
|
Tại London |
Giao tháng 07/08 |
127,84 |
+2,78 |
USD/thùng |
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Tại Luân Đôn: Mua vào: 905,55 Bán ra: 906,55
Tại Hongkong: Mua vào: 908,10 Bán ra: 908,90
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
% Change |
USD/CAD |
103.1800 |
-0.5050 |
USD/JPY |
103.1800 |
-0.5050 |
USD-HKD |
7.8007 |
0.0000 |
AUD-USD |
0.9591 |
0.0004 |
USD-SGD |
1.3654 |
-0.0001 |
USD-INR |
42.7200 |
0.0000 |
USD-CNY |
6.9594 |
-0.0140 |
USD-THB |
31.8950 |
-0.1000 |
EUR/USD |
1.5677 |
0.0030 |
GBP-USD |
1.9678 |
-0.0006 |
USD-CHF |
1.0348 |
-0.0028 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
12,828.68 |
-199.48 |
S&P 500 |
1,413.40 |
-13.23 |
NASDAQ |
2,492.26 |
-23.83 |
FTSE 100 |
6,191.60 |
-184.90 |
NIKKEL225 |
13,905.63 |
-254.46 |
HANG SENG |
25,169.46 |
-572.77 |
Nguồn:Vinanet