menu search
Đóng menu
Đóng

Giá đồng gần mức đáy một tháng do triển vọng tăng trưởng toàn cầu

15:04 11/06/2013
Giá đồng London tăng trong sáng nay (11/6) tuy nhiên vẫn ở gần mức thấp nhất một tháng do sự phục hồi trong nền kinh tế Hoa Kỳ làm nhen nhóm lo lắng Fed có thể giảm chương trình kích thích kinh tế, mặc dù bối cảnh tăng trưởng toàn cầu chậm chạp.

(VINANET) – Giá đồng London tăng trong sáng nay (11/6) tuy nhiên vẫn ở gần mức thấp nhất một tháng do sự phục hồi trong nền kinh tế Hoa Kỳ làm nhen nhóm lo lắng Fed có thể giảm chương trình kích thích kinh tế, mặc dù bối cảnh tăng trưởng toàn cầu chậm chạp.

Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London tăng 0,22% lên ngưỡng 7.177,75 USD/tấn sau khi giảm gần 1% trong phiên trước. Đồng đã tụt xuống mức thấp nhất kể từ 16/5 vào hôm thứ hai ở mức 7.126,50 USD/tấn.

Sàn giao dịch hàng hóa kỳ hạn Thượng Hải đóng cửa nghỉ lễ đến tận 13/6.

Hôm thứ hai Standard & Poor's đã loại bỏ mối đe dọa giảm mức tín dụng thời hạn gần đối với Hoa Kỳ bằng cách sửa đổi triển vọng từ mức tiêu cực sang ổn định, trích dẫn triển vọng kinh tế và tài chính đã cải thiện.

OECD cho biết các nền kinh tế lớn đã phát triển đang tăng đà dần dần, dẫn đầu bởi tăng trưởng nhanh hơn tại Nhật Bản và Hoa Kỳ.

Chỉ có nhà máy luyện đồng PT Smelting của Indonesia đã nhận một lô hàng từ Freeport sau khi tai nạn trong tháng trước đã giết chết 28 công nhân, và đang đàm phán với các nhà cung cấp khác.

Nhà máy luyện đồng của Ấn Độ có thể mở cửa lại như kế hoạch và hoạt động cho đến ít nhất là tuần thứ hai của tháng 7, khi một nhóm chuyên gia sẽ trình báo cáo về các khía cạnh an toàn và môi trường hoạt động.

Các cổ phiếu châu Á và đồng đô la ổn định trong hôm nay sau khi Standard & Poor's loại bỏ đe dọa giảm mức tín dụng kỳ hạn gần của Hoa Kỳ.

Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Đồng LME
USD/tấn
7177,75
15,75
+0,22
-9,50
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 10
NDT/tấn
--
-
--
--
Nhôm LME
USD/tấn
1928,00
5,00
+0,26
-6,99
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
--
-
--
--
Kẽm LME
USD/tấn
1888,00
-1,00
-0,05
-9,23
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
--
-
--
--
Nicken LME
USD/tấn
14900,00
5,00
+0,03
-12,66
Chì LME
USD/tấn
2158,00
-5,00
-0,23
-7,38
Chì SHFE
NDT/tấn
--
-
--
--
Thiếc LME
USD/tấn
20741,00
-159,00
-0,76
-11,36
Reuters