menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hoá thế giới ngày 3/3/2011: dầu và vàng giảm giá do kế hoạch hoà giải

14:43 04/03/2011

Dầu mỏ giảm khỏi mức cao kỷ lục của 2 năm rưỡi sau khi Tổng thống Venezuela Hugo Chavez đề xuất một kế hoạch hoà giải để giải quyết cuộc khủng hoảng chính trị ở Libya.
  
  
   * Các nhà đầu tư bán dầu và vàng đểu kiếm lời
   * Ông Gaddafi của Libya chấp nhận kế hoạch hòa giải của Venezuela
   * Nhiều người tham gia hoài nghi về sự thành công của đề nghị
   * Các mặt hàng kim loại, ngũ cốc, ca cao tăng giá

Theo nguồn tin Reuters, giá dầu và vàng quay đầu giảm trong phiên giao dịch 3/3/2011 bởi nhiều nhà đầu tư bán sản phẩm ra để thu lời sau khi giá cao kỷ lục gần đây, sau khi có tin nhà lãnh đạo Libya Muammar Gaddafi đã chấp nhận một kế hoạch để chấm dứt cuộc nổi dậy tại quốc gia OPEC, nhưng sự hoài nghi về sự thành công của thỏa thuận giữ giá không giảm mạnh.

Dầu mỏ giảm khỏi mức cao kỷ lục của 2 năm rưỡi sau khi Tổng thống Venezuela Hugo Chavez đề xuất một kế hoạch hoà giải để giải quyết cuộc khủng hoảng chính trị ở Libya.

Tuy nhiên, người ta không quá kỳ vọng vào kết quả của kế hoạch này, và thực tế là bạo lực đã làm giảm một nửa sản lượng dầu của Libya và gây ra những lo ngại về tình trạng bất ổn lan rộng đến các nước sản xuất dầu mỏ khác ở Trung Đông.

Mặc dù giá dầu và vàng giảm, chỉ số giá 19 mặt hàng Reuters Jeffries CRB vẫn tăng 0,4% so với phiên giao dịch trước, bởi giá ca cao, ngũ cốc và kim loại đều tăng.

Giá hàng hoá thế giới ngày 3/3/2011:

Hàng hoá

ĐVT

Giá 3/3/11

+/- so với 2/3/11

+/- so với 2/3/11 (%)

So với 3/3/2010

Dầu thô

USD/thùng

 101,88

-0,35

-0,3%

 11,5%

Dầu brent

USD/thùng

114,84

-1,51

-1,3%

 21,2%

Khí đốt thiên nhiên

USD/galon

3,778

 -0,040

-1,0%

-14,2%

Vàng giao ngay

USD/ounce

1416,40

 -21,30

-1,5%

 -0,4%

Vàng kỳ hạn

USD/ounce

1412,15

 -22,34

-1,6%

 -0,5%

Đồng Comex

Cent/lb

 449,00

-0,80

-0,2%

1,0%

Đồng LME

USD/tấn

 9873,00

 -17,00

-0,2%

2,8%

Dollar

 

 76,472

 -0,199

-0,3%

 -3,2%

CRB

 

360,560

1,440

 0,4%

8,3%

Ngô

Cent/bushel

729,75

15,75

 2,2%

 16,0%

Đậu tương

Cent/bushel

 1405,50

18,25

 1,3%

0,8%

Lúa mì

Cent/bushel

790,50

13,75

 1,8%

 -0,5%

Cà phê

Cent/lb

 274,75

 5,20

 1,9%

 14,2%

Ca cao

USD/tấn

3733,00

69,00

 1,9%

 23,0%

Đường

Cent/lb

30,59

 0,21

 0,7%

 -4,8%

Bạc

USD/ounce

 34,327

 -0,508

-1,5%

 11,0%

Bạch kim

USD/ounce

1833,00

 -26,30

-1,4%

3,1%

Palađi

USD/ounce

 814,80

-7,85

-1,0%

1,4%

(Thu Hải – Theo Reuters)