Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.640
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
34.200
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
33.300
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
34.100
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
34.100
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Vinanet phân tích từ số liệu của Tổng cục Hải quan cho thấy, hầu hết các thị trường xuất khẩu cà phê chủ đạo của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm đều bị sụt giảm cả về lượng và kim ngạch, nhưng giá xuất khẩu lại tăng lên. Đáng chú ý xuất khẩu cà phê sang thị trường Trung Quốc, tăng mạnh 73,5% về lượng và tăng mạnh 57,5% về trị giá, đạt 19.783 tấn, thu về 42,03 triệu USD với mức giá trung bình 2.124,5 USD/tấn.
Cũng trong 4 tháng đầu năm, Đức đứng đầu về thị trường tiêu thụ cà phê của Việt Nam. Xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang thị trường này đạt 84.652 tấn, thu về 147,97 triệu USD, chiếm 14% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả nước, giảm 27,5% về lượng và giảm 16% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Giá xuất khẩu đạt 1.748 USD/tấn, tăng 15,8%.
Trên thị trường cà phê thế giới, hai sàn giao dịch phủ sắc xanh thay cho phiên trước. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 7/2021 trên sàn London cộng 3 USD, tương đương 0,19% chốt ở 1.585 USD/tấn. Trong phiên, có lúc giá đạt mức cao nhất ở 1.594 USD/tấn.
Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tăng 1,5 cent, tương đương 0,95% lên ở 158,7 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/21
|
1585
|
+3
|
+0,19
|
5615
|
1594
|
1571
|
1580
|
09/21
|
1611
|
+3
|
+0,19
|
6793
|
1620
|
1597
|
1606
|
11/21
|
1630
|
+3
|
+0,18
|
2175
|
1638
|
1616
|
1624
|
01/22
|
1645
|
+2
|
+0,12
|
469
|
1654
|
1633
|
1636
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/21
|
158,7
|
+1,5
|
+0,95
|
34556
|
159,3
|
156,65
|
158,05
|
09/21
|
160,8
|
+1,5
|
+0,94
|
29988
|
161,3
|
158,75
|
159,9
|
12/21
|
163,75
|
+1,55
|
+0,96
|
8140
|
164,25
|
161,7
|
162,7
|
03/22
|
166,35
|
+1,6
|
+0,97
|
2079
|
166,8
|
164,2
|
165,4
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Do lo ngại sản lượng vụ mùa Brazil năm nay sụt giảm khiến giá hồi phục trở lại trên hai sàn giao dịch.
Sản lượng cà phê nhân của Brazil xuất khẩu trong tháng 5/2021 đạt 3.169 triệu bao (loại 60 kg), giảm so với mức 3.595 triệu bao cùng tháng năm ngoái. Xuất khẩu cà phê của Colombia trong tháng 5/2021 cũng giảm 52% chỉ đạt 427.000 bao do tình hình bất ổn tại nước này.
Nguồn:VITIC/Reuters