Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 8 giảm 4,8 yên, xuống còn 256,9 yên (tương đương 2,24 USD)/kg. Giá cao su giảm xuống mức thấp 255,7 yên/kg, xuống mức thấp gần 2 tháng rưỡi trong ngày thứ sáu (10/3).
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 1,9% so với tuần trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmark kết thúc qua đêm giảm 2,2%.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 114,85 yên so với khoảng 115,21 yên ngày thứ sáu (10/3).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,1%.
Giá đồng tăng ngày thứ sáu (10/3), sau 6 phiên giảm liên tiếp, do dự trữ tăng và công nhân bắt đầu cuộc đình công không dứt khoát tại mỏ khai thác Cerro Verde, Peru, gia tăng lo ngại nguồn cung.
Giá dầu giảm mạnh ngày thứ hai (13/3), do các nhà đầu tư lo ngại OPEC dẫn đầu cắt giảm sản lượng sẽ không làm giảm dư cung dầu thô toàn cầu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 10/3
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
230,9
|
231,9
|
229
|
232,8
|
17-Jul
|
230
|
231
|
229
|
230,7
|
17-Aug
|
225,4
|
228,1
|
225,4
|
228,4
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Apr
|
199,4
|
200,3
|
196,6
|
199,6
|
17-May
|
198,5
|
199,1
|
195
|
198,8
|
17-Jun
|
198,5
|
199,8
|
195,3
|
199,2
|
17-Jul
|
198,4
|
199,9
|
195,3
|
199
|
17-Aug
|
198,6
|
200,4
|
195,7
|
199,4
|
17-Sep
|
198,7
|
200,8
|
195,9
|
199,6
|
17-Oct
|
200,1
|
201,2
|
198
|
200,3
|
17-Nov
|
200,9
|
202,3
|
199
|
201,1
|
17-Dec
|
201,4
|
202,4
|
198,5
|
201,7
|
18-Jan
|
202,1
|
203,3
|
200
|
202,8
|
18-Feb
|
203,
|
204
|
200,8
|
203,4
|
18-Mar
|
203,8
|
203,8
|
203,8
|
203,9
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet