Tuy nhiên, giao dịch trầm lắng, do thị trường Trung Quốc vẫn đóng cửa cho ngày nghỉ lễ.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 11 giảm 4,2 yên, hoặc 2%, xuống còn 208,8 yên (tương đương 1,9 USD)/kg, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 9/5, ở mức 206,7 yên/kg.
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 tại TOCOM giảm 12,8 yên, xuống còn 250,1 yên/kg.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan TOCOM tính đến ngày 20/5 đạt 1.290 tấn, giảm so với 1.430 tấn ngày 10/5 và giảm 85% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng nhẹ ngày thứ hai (29/5), sau khi giảm mạnh vào tuần trước, thị trường thận trọng do hoạt động khoan dầu của Mỹ gia tăng, làm giảm khả năng cắt giảm sản lượng của OPEC nhằm thắt chặt nguồn cung.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 111,2 yên ngày thứ ba (30/5).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm ngày thứ ba (30/5).
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 29/5
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
213
|
213
|
208
|
211,2
|
17-Jul
|
206
|
206
|
205
|
206,5
|
17-Aug
|
205
|
205
|
201,1
|
201,7
|
17-Sep
|
192,1
|
194,3
|
192,1
|
192,8
|
17-Oct
|
191,6
|
192,5
|
190,5
|
191
|
17-Nov
|
189,8
|
190,5
|
189,5
|
190
|
17-Dec
|
190,1
|
190,5
|
190,1
|
190,2
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jun
|
155
|
151
|
146
|
154
|
17-Jul
|
152,5
|
153
|
151
|
151
|
17-Aug
|
155,2
|
155,2
|
151,8
|
151,9
|
17-Sep
|
156,7
|
156,7
|
153
|
153
|
17-Oct
|
156,8
|
158
|
153,9
|
154,1
|
17-Nov
|
157,6
|
158,8
|
155
|
155,5
|
17-Dec
|
159,3
|
159,3
|
155,6
|
156,2
|
18-Jan
|
158,2
|
158,2
|
158,2
|
156,8
|
18-Mar
|
157,8
|
157,9
|
157,8
|
158
|
18-Apr
|
159,2
|
159,2
|
157,6
|
158
|
18-May
|
159,2
|
159,2
|
159,2
|
158,1
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet