Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 8/6 giảm phiên thứ 8 liên tiếp, dao động xuống mức thấp nhất gần 7 tháng, trong bối cảnh đồng yên tăng mạnh mẽ và lo ngại dư cung toàn cầu.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 11 giảm 4,3 yên, hoặc 2,3%, xuống còn 181,2 yên (tương đương 1,65 USD)/kg. Giá cao su chạm mức thấp nhất gần 7 tháng, ở mức 178,8 yên/kg trong phiên trước đó.
Thủ tướng Anh Theresa May đối mặt với cử tri trong cuộc bầu cử ngày thứ năm (8/6). Khi đó, các đảng buộc phải đàm phán để thành lập chính phủ liên minh cầm quyền, đẩy nước Anh vào tình trạng bất ổn chính trị, trong bối cảnh các cuộc đàm phán chính thức về Anh ròi khỏi Liên minh châu Âu (EU), tức Brexit bắt đầu được khởi động.
Tin tức thị trường
Giá dầu thô kỳ hạn tăng trong phiên giao dịch châu Á ngày thứ năm (8/6), sau khi giảm mạnh phiên trước đó, sau số liệu chính thức cho rằng, dự trữ dầu thô của Mỹ tăng lần đầu tiên trong 10 tuần, làm gia tăng mối lo ngại dư cung.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 109,93 yên trong phiên ngày thứ năm (8/6), sau khi chạm mức thấp nhất 1 tháng rưỡi, ở mức 109,115 yên phiên trước đó.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản duy trì ổn định ngày thứ năm (8/6), do các nhà đầu tư bất ngờ về cuộc họp chính sách của Ngân hàng trung ương châu Âu và cuộc tổng tuyển cử Anh.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 7/6
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
170,5
|
170,9
|
170
|
170,5
|
17-Aug
|
170
|
170
|
162,5
|
165,1
|
17-Sep
|
169,8
|
169,8
|
162
|
162,6
|
17-Oct
|
161
|
165,4
|
161
|
163,3
|
17-Nov
|
161,5
|
164,7
|
161,5
|
163,7
|
17-Dec
|
162
|
167
|
162
|
163,3
|
18-Feb
|
165
|
165
|
164
|
163,4
|
18-Mar
|
165,2
|
165,2
|
163,2
|
164,4
|
18-May
|
170
|
171
|
170
|
172,4
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
137
|
140
|
137
|
139,5
|
17-Aug
|
139,2
|
141,5
|
139,2
|
140,7
|
17-Sep
|
140,2
|
142,5
|
139,4
|
140,9
|
17-Oct
|
140,3
|
143
|
140,3
|
142,2
|
17-Nov
|
141,5
|
144
|
140,8
|
142
|
17-Dec
|
149
|
149
|
141,5
|
142,6
|
18-Jan
|
143,5
|
144,5
|
142
|
143
|
18-Feb
|
144,3
|
144,3
|
142,9
|
144
|
18-Mar
|
144,5
|
144,9
|
143,7
|
144,4
|
18-Apr
|
144,4
|
144,6
|
144,4
|
144,5
|
18-May
|
144,8
|
145,3
|
144,3
|
144,5
|
18-Jun
|
144,4
|
145,3
|
143,4
|
144,6
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet