Giá dầu cọ kỳ hạn tại Malaysia chạm mức thấp nhất gần 1 tháng trong ngày thứ tư (15/11), do giá dầu thô suy yếu và đồng ringgit tăng mạnh mẽ.
Đồng tiền tệ Malaysia tăng mạnh nhất trong khoảng 1 năm so với đồng đô la Mỹ và tăng 0,3%, lên 4,182.
Sự gia tăng đồng ringgit – đồng tiền giao dịch dầu cọ thường khiến dầu thực vật đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Giá dầu cọ, hợp đồng benchmark giao kỳ hạn tháng 1 tại Sở giao dịch phái sinh Bursa Malaysia giảm 0,1%, xuống còn 2.714 ringgit (tương đương 648,97 USD)/tấn, giảm phiên thứ 5 liên tiếp.
Trong phiên trước đó, giá dầu cọ chạm mức thấp nhất kể từ ngày 19/10, xuống còn 2.711 ringgit/tấn.
Giá dầu thô giảm hơn 1%, tiếp tục giảm sau khi Cơ quan năng lượng quốc tế nghi ngờ về nguồn cung nhiên liệu thắt chặt trong mấy tháng qua.
Tăng trưởng nhu cầu dầu toàn cầu có khả năng tăng chậm lại trong những tháng tới, do thời tiết ấm hơn cắt giảm tiêu thụ, điều này có thể khiến thị trường dư cung trở lại trong nửa đầu năm tới.
Xuất khẩu sản phẩm dầu cọ Malaysia giai đoạn 1-15/11 giảm 4,3% so với tháng trước đó, số liệu từ Intertek Testing Services cho biết.
Nhu cầu dầu cọ thường chậm lại trong tháng cuối năm tại các thị trường với mùa đông như Trung Quốc và châu Âu, do dầu nhiệt đới đông lại ở nhiệt độ lạnh.
Các loại dầu thực vật khác như dầu đậu tương giao kỳ hạn tháng 12 tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng 0,2%, trong khi giá dầu cọ giao kỳ hạn tháng 1 tại Sở giao dịch hàng hóa Đại Liên giảm 0,8%. Giá dầu cọ olein giao kỳ hạn tháng 1 tại Sở giao dịch hàng hóa Đại Liên giảm 0,9%.
Giá dầu cọ giao kỳ hạn tháng 2 giảm xuống còn 2.709 ringgit/tấn, phá vỡ mốc kháng cự 2.739 ringgit/tấn, nhà phân tích Wang Tao cho biết.
Giá dầu cọ, đậu tương và dầu thô ngày 15/11
Hợp đồng
|
Kỳ hạn
|
Đvt
|
Giá mới nhất
|
Giá thấp
|
Giá cao
|
Dầu cọ Malaysia
|
T11
|
ringgit/tấn
|
2710
|
2710
|
2710
|
Dầu cọ Malaysia
|
T12
|
“
|
2693
|
2690
|
2699
|
Dầu cọ Malaysia
|
T1
|
“
|
2714
|
2711
|
2723
|
Dầu cọ olein Trung Quốc
|
T1
|
NDT/tấn
|
5508
|
5466
|
5538
|
Dầu đậu tương Trung Quốc
|
T1
|
“
|
5990
|
5982
|
6036
|
Dầu đậu tương CBOT
|
T12
|
Uscent/Lb
|
34,06
|
34,01
|
34,13
|
Dầu cọ Ấn Độ
|
T11
|
Rupee/10kg
|
561,5
|
561
|
162,4
|
Dầu đậu tương Ấn Độ
|
T11
|
Rupee/10kg
|
688,2
|
688,2
|
690
|
Dầu thô NYMEX
|
T12
|
USD/thùng
|
55,03
|
54,99
|
55,16
|
1 USD = 4,182 ringgit
1 USSD = 65,35 rupee Ấn Độ
1 USD = 6,6306 NDT
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet