Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên nhích tăng 100 đồng đưa mức giá cao nhất lấy lại mốc 41.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 1.906 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.906
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐồng/kg
|
40.900
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐồng/kg
|
40.200
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐồng/kg
|
40.900
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐồng/kg
|
41.000
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London không đổi ở 1.918 USD/tấn, sau khi đạt mức cao nhất 6 tuần trước đó ở 1.935 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 mất 1,5 cent, tương đương 0,94% xuống mức 158,7 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1918
|
0
|
0
|
5175
|
1935
|
1908
|
1920
|
03/23
|
1876
|
+8
|
+0,43
|
7419
|
1886
|
1862
|
1868
|
05/23
|
1852
|
+7
|
+0,38
|
2000
|
1861
|
1840
|
1845
|
07/23
|
1835
|
+8
|
+0,44
|
318
|
1840
|
1823
|
1838
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
158,7
|
-1,50
|
-0,94
|
16541
|
161,9
|
157,55
|
160,55
|
05/23
|
159,4
|
-1,50
|
-0,93
|
5992
|
162,5
|
158,2
|
161,5
|
07/23
|
159,8
|
-1,55
|
-0,96
|
4323
|
162,7
|
158,55
|
161,5
|
09/23
|
159,7
|
-1,55
|
-0,96
|
2307
|
162,55
|
158,5
|
161,65
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
202,7
|
-1,05
|
-0,52
|
0
|
202,7
|
202,7
|
202,7
|
03/23
|
203,8
|
1,5
|
0,74
|
23
|
204,15
|
203,7
|
203,9
|
05/23
|
196,6
|
-2
|
-1,01
|
0
|
196,6
|
196,6
|
196,6
|
07/23
|
196,05
|
-2,05
|
-1,03
|
0
|
196,05
|
196,05
|
196,05
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Sản lượng cà phê của Việt Nam dự kiến giảm 1/5 trong niên vụ hiện tại do mưa kéo dài và mức dinh dưỡng thấp hơn đã ảnh hưởng tới chất lượng hạt cà phê, trong khi giao dịch tại Indonesia yếu do nguồn cung thấp. Trong 11 tháng đầu năm 2022, Việt Nam đã xuất khẩu 1,58 triệu tấn cà phê, tăng 12,9% so với cùng kỳ năm trước, theo Tổng cục Hải quan.
- Nông dân Việt Nam đã thu hoạch gần hết vụ cà phê và kết quả không khả quan lắm. Sản lượng sẽ thấp hơn 20% so với dự báo trước đó. Mưa trong tháng 11 đã cản trở việc thu hái và chế biến cà phê ở một số nơi trong khi cây bị thiếu dinh dưỡng do giá phân bón cao.
- Theo một thăm dò của Reuters, Việt Nam dự báo đạt được 30 triệu bao cà phê (loại 60 kg) trong niên vụ 2022/23, giảm nhẹ so với vụ trước. Hoạt động giao dịch ảm đạm do người mua và người bán không đạt được thoả thuận về giá.
- Tại Indonesia, cà phê Sumatran được chào bán ở mức cộng 100 USD/tấn so với hợp đồng kỳ hạn tháng 1/2023, tăng từ mức cộng 80 USD một tuần trước do hết hàng. Hầu như không có bất kỳ giao dịch nào vì nguồn hàng đang cạn kiệt. Hoạt động có thể cải thiện từ đầu năm tới.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters